Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (104) Sura: Al-Anbiyâ’
يَوۡمَ نَطۡوِي ٱلسَّمَآءَ كَطَيِّ ٱلسِّجِلِّ لِلۡكُتُبِۚ كَمَا بَدَأۡنَآ أَوَّلَ خَلۡقٖ نُّعِيدُهُۥۚ وَعۡدًا عَلَيۡنَآۚ إِنَّا كُنَّا فَٰعِلِينَ
Vào Ngày đó, TA (Allah) sẽ cuốn bầu trời lại giống như các tờ kinh được cuốn lại, TA sẽ phục sinh nhân loại theo hình dáng mà TA đã tạo chúng ra ban đầu. TA đã hứa điều đó và với lời hứa đó TA sẽ không bao giờ thất hứa. Quả thật TA chắc chắn thực hiện đúng những gì đã hứa.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الصلاح سبب للتمكين في الأرض.
Sự thiện tốt là nguyên nhận trụ được trên trái đất.

• بعثة النبي صلى الله عليه وسلم وشرعه وسنته رحمة للعالمين.
Việc Thiên Sứ Muhammad được dựng lên làm Thiên Sứ và được ban cho một hệ thống giáo lý cũng như một đường lối sống và hành đạo là một hồng phúc cho toàn vũ trụ và nhân loại.

• الرسول صلى الله عليه وسلم لا يعلم الغيب.
Thiên Sứ Muhammad không biết được điều huyền bí ở cõi vô hình.

• علم الله بما يصدر من عباده من قول.
Allah biết rõ những lời được thốt ra từ lòng dạ của đám bề tôi của Ngài.

 
Traduzione dei significati Versetto: (104) Sura: Al-Anbiyâ’
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi