Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (56) Sura: Al-Anbiyâ’
قَالَ بَل رَّبُّكُمۡ رَبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ ٱلَّذِي فَطَرَهُنَّ وَأَنَا۠ عَلَىٰ ذَٰلِكُم مِّنَ ٱلشَّٰهِدِينَ
Nabi Ibrahim nói với người dân của mình: Không, những lời tôi nói với các người là thật chứ không phải lời vui đùa. Thượng Đế của các người chính là Thượng Đế của các tầng trời và trái đất, Đấng đã tạo hóa ra chúng từ hư không, và tôi là một trong những người làm chứng khẳng định rằng Ngài là Thượng Đế của các người và là Thượng Đế của các tầng trời và trái đất; còn những bục tượng của các người không hề có phần trong quyền năng về sự việc đó.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• نَفْع الإقرار بالذنب مشروط بمصاحبة التوبة قبل فوات أوانها.
Lợi ích của việc thừa nhận tội lỗi tùy thuộc vào sự ăn năn sám hối trước khi quá muộn.

• إثبات العدل لله، ونفي الظلم عنه.
Khẳng định sự công bằng của Allah và phủ nhận sự bất công ở nơi Ngài.

• أهمية قوة الحجة في الدعوة إلى الله.
Tầm quan trọng của việc lập luận mạnh mẽ trong tuyên truyền kêu gọi đến với Allah.

• ضرر التقليد الأعمى.
Mối nguy hại cho việc bắt chước một cách mù quáng.

• التدرج في تغيير المنكر، والبدء بالأسهل فالأسهل، فقد بدأ إبراهيم بتغيير منكر قومه بالقول والصدع بالحجة، ثم انتقل إلى التغيير بالفعل.
Từng bước thay đổi những điều sai trái, bắt đầu từ dễ đến khó. Trước đây Ibrahim đã bắt đầu thay đổi người dân của mình bằng lời nói, rồi tranh luận bằng lý lẽ, sau đó mới đến thay đổi bằng hành động.

 
Traduzione dei significati Versetto: (56) Sura: Al-Anbiyâ’
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi