Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Al-Mu’minûn   Versetto:
وَٱلَّذِينَ يُؤۡتُونَ مَآ ءَاتَواْ وَّقُلُوبُهُمۡ وَجِلَةٌ أَنَّهُمۡ إِلَىٰ رَبِّهِمۡ رَٰجِعُونَ
Và những ai mà họ cố gắng hành đạo, cố gắng dâng lên Allah nhiều việc ngoan đạo khác và tấm lòng của họ luôn lo sợ cho việc bố thí cũng như mọi việc hành đạo khác của họ không được Allah chấp nhận khi họ trở về trình diện Ngài.
Esegesi in lingua araba:
أُوْلَٰٓئِكَ يُسَٰرِعُونَ فِي ٱلۡخَيۡرَٰتِ وَهُمۡ لَهَا سَٰبِقُونَ
Với những người được mô tả bởi những thuộc tính vĩ đại đó là nhóm người nỗ lực thi đua làm việc thiện, và là nhóm người tiên phong.
Esegesi in lingua araba:
وَلَا نُكَلِّفُ نَفۡسًا إِلَّا وُسۡعَهَاۚ وَلَدَيۡنَا كِتَٰبٞ يَنطِقُ بِٱلۡحَقِّ وَهُمۡ لَا يُظۡلَمُونَ
Và TA không bao giờ ép một ai đảm nhận công việc quá sức, ở nơi TA có quyển số ghi chép đầy đủ mọi điều đã làm, đó là sự thật, họ không phải sợ bị đối xử bất công: mất đi ân phước và bị tội oan.
Esegesi in lingua araba:
بَلۡ قُلُوبُهُمۡ فِي غَمۡرَةٖ مِّنۡ هَٰذَا وَلَهُمۡ أَعۡمَٰلٞ مِّن دُونِ ذَٰلِكَ هُمۡ لَهَا عَٰمِلُونَ
Không, những con tim của những kẻ vô đức tin đang dửng dưng với Qur'an, Kinh Sách mà Nó nói điều chân lý, và một Kinh Sách được thiên khải cho chúng và chúng còn có những hành động vô đức tin khác nữa.
Esegesi in lingua araba:
حَتَّىٰٓ إِذَآ أَخَذۡنَا مُتۡرَفِيهِم بِٱلۡعَذَابِ إِذَا هُمۡ يَجۡـَٔرُونَ
Mãi khi TA (Allah) trừng phạt những kẻ hưởng lạc trong cuộc sống trần gian bằng hình phạt ở Đời Sau thì chúng hô la van xin tha thứ.
Esegesi in lingua araba:
لَا تَجۡـَٔرُواْ ٱلۡيَوۡمَۖ إِنَّكُم مِّنَّا لَا تُنصَرُونَ
Chúng được đáp lại bằng một lời khiến chúng tuyệt vọng khỏi lòng thương xót của Allah: Ngày hôm nay, các ngươi chớ gào thét, khấn vái làm gì, chắc chắn không còn ai dám đứng ra giúp đỡ các ngươi thoát khỏi hình phạt của Allah đâu.
Esegesi in lingua araba:
قَدۡ كَانَتۡ ءَايَٰتِي تُتۡلَىٰ عَلَيۡكُمۡ فَكُنتُمۡ عَلَىٰٓ أَعۡقَٰبِكُمۡ تَنكِصُونَ
Quả thật, những lời phán trong Kinh Sách của Allah được xướng đọc cho các ngươi nghe ở trần gian, vậy mà các ngươi vẫn ngoảnh mặt không thèm nghe.
Esegesi in lingua araba:
مُسۡتَكۡبِرِينَ بِهِۦ سَٰمِرٗا تَهۡجُرُونَ
Các ngươi tỏ ra tự cao trước thiên hạ cho rằng mình sẽ không thất bại. Không đâu, bởi chỉ có người kính sợ mới được Allah bảo vệ; và các ngươi thức thâu đêm để nói chuyện tầm phào nên các ngươi không phải là nhóm cao quí gì.
Esegesi in lingua araba:
أَفَلَمۡ يَدَّبَّرُواْ ٱلۡقَوۡلَ أَمۡ جَآءَهُم مَّا لَمۡ يَأۡتِ ءَابَآءَهُمُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Tại sao những kẻ đa thần không chịu suy nghĩ về lời phán mà Allah đã thiên khải trong Qur'an để chúng có đức tin và phục tùng theo Nó, hay phải chăng do tổ tiên của chúng trước đây không nhận được điều tương tự nên chúng mới phủ nhận Nó.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ لَمۡ يَعۡرِفُواْ رَسُولَهُمۡ فَهُمۡ لَهُۥ مُنكِرُونَ
Phải chăng chúng không nhận ra Muhammad, vị Thiên Sứ được Allah gởi đến cho chúng, nên chúng phủ nhận Y. Không đâu, Y biết rõ chúng và chúng biết rõ bản tính trung thực và uy tín của Y.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ يَقُولُونَ بِهِۦ جِنَّةُۢۚ بَلۡ جَآءَهُم بِٱلۡحَقِّ وَأَكۡثَرُهُمۡ لِلۡحَقِّ كَٰرِهُونَ
Không, chúng bảo: Y là tên điên nên chúng phủ nhận Y. Không, Y đã mang Chân Lý đến cho chúng theo lệnh của Allah nhưng chỉ vì đa số bọn chúng ghét sự thật, chúng ganh tỵ trong lòng nên mù quáng chiều theo ham muốn của chúng.
Esegesi in lingua araba:
وَلَوِ ٱتَّبَعَ ٱلۡحَقُّ أَهۡوَآءَهُمۡ لَفَسَدَتِ ٱلسَّمَٰوَٰتُ وَٱلۡأَرۡضُ وَمَن فِيهِنَّۚ بَلۡ أَتَيۡنَٰهُم بِذِكۡرِهِمۡ فَهُمۡ عَن ذِكۡرِهِم مُّعۡرِضُونَ
Nếu như Allah cho diễn cảnh và kết quả của vụ việc theo ý muốn của chúng thì các tầng trời và trái đất đã bị diệt vong, cũng như tàn phá toàn bộ mọi thứ trong chúng bởi chúng không biết về hậu quả của các vấn đề, không biết đâu là biện pháp đúng đắn và đâu là sự tàn phá trong việc quản lý. Thay vào đó TA đã ban cho chúng những điều tạo nên vinh quang và danh dự cho chúng, đó là Kinh Qur'an, tiếc là chúng lại ngoảnh mặt quay lưng.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ تَسۡـَٔلُهُمۡ خَرۡجٗا فَخَرَاجُ رَبِّكَ خَيۡرٞۖ وَهُوَ خَيۡرُ ٱلرَّٰزِقِينَ
Hay là Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đã yêu cầu bọn chúng tiền thù lao cho những gì Ngươi mang đến cho chúng nên đã khiến chúng từ chối lời mời gọi của Ngươi? Điều này không xảy ra ở Ngươi vì phần thưởng và sự trả công của Thượng Đế Ngươi tốt đẹp hơn phần thưởng của chúng và những ai khác chúng, bởi Ngài - Đấng Vinh Quang - là Đấng Ban Phát tốt nhất.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّكَ لَتَدۡعُوهُمۡ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Và Ngươi - hỡi Thiên Sứ - thực sự luôn mời gọi chúng và những ai khác ngoài chúng đến với Con Đường Ngay Thẳng, không có sự uốn khúc và cong quẹo, đó chính là con đường Islam.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ عَنِ ٱلصِّرَٰطِ لَنَٰكِبُونَ
Và chắc chắn những ai không tin tưởng Đời Sau và những sự kiện ở nơi đó từ việc tính sổ, thưởng phạt thì họ đã đi lệch khỏi Islam để đến với con đường uốn khúc, công quẹo dẫn lối tới Hỏa Ngục.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• خوف المؤمن من عدم قبول عمله الصالح.
* Người có đức tin luôn lo sợ việc làm ngoan đạo của mình không được chấp nhận.

• سقوط التكليف بما لا يُسْتطاع رحمة بالعباد.
* Không cần phải thực hiện những điều mà bản thân không có khả năng, đây là một sự nhân từ đối vơi đám nô lệ.

• الترف مانع من موانع الاستقامة وسبب في الهلاك.
* Sống xa xỉ là một trong những nguyên nhân ngăn cản đến với Chân Lý và là nguyên nhân bị diệt vong.

• قصور عقول البشر عن إدراك كثير من المصالح.
* Trí tuệ hạn hẹp của con người khiến họ không nhận thức được nhiều điều tốt đẹp.

 
Traduzione dei significati Sura: Al-Mu’minûn
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Emesso dal Tafseer Center per gli Studi Coranici.

Chiudi