Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (26) Sura: An-Nûr
ٱلۡخَبِيثَٰتُ لِلۡخَبِيثِينَ وَٱلۡخَبِيثُونَ لِلۡخَبِيثَٰتِۖ وَٱلطَّيِّبَٰتُ لِلطَّيِّبِينَ وَٱلطَّيِّبُونَ لِلطَّيِّبَٰتِۚ أُوْلَٰٓئِكَ مُبَرَّءُونَ مِمَّا يَقُولُونَۖ لَهُم مَّغۡفِرَةٞ وَرِزۡقٞ كَرِيمٞ
Tất cả những người nam và những người nữ có những lời nói và hành động sàm bậy mới đáng là một đôi của nhau; còn những người nam và những người nữ đứng đắn, đoan trang mới xứng đáng là một đôi của nhau. Nhóm nam nữ đứng đắn, trong sạch đó vô tội với mọi lời cáo buộc từ nhóm người nam và nữ xấu xa kia, họ sẽ được Allah tha thứ tội lỗi cho họ và được ban thưởng vô định lượng nơi Thiên Đàng.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• إغراءات الشيطان ووساوسه داعية إلى ارتكاب المعاصي، فليحذرها المؤمن.
* Shaytan luôn cám dỗ, quyến rũ con người làm điều Haram, người có đức tin cần phải thận trọng.

• التوفيق للتوبة والعمل الصالح من الله لا من العبد.
* Việc con người biết hối cải và làm điều thiện tốt là do sự phù hộ của Allah chứ không do con người.

• العفو والصفح عن المسيء سبب لغفران الذنوب.
* Tha thứ và bỏ qua cho người sai lầm là nguyên nhân tội lỗi của mình được xóa.

• قذف العفائف من كبائر الذنوب.
* Vu khống người đức hạnh là đại tội.

• مشروعية الاستئذان لحماية النظر، والحفاظ على حرمة البيوت.
* Giáo lý qui định về việc xin phép vào nhà nhằm bảo vệ bản thân không nhìn phải những điều Haram và để tôn trọng quyền riêng tư của chủ nhà.

 
Traduzione dei significati Versetto: (26) Sura: An-Nûr
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi