Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: An-Naml   Versetto:
مَن جَآءَ بِٱلۡحَسَنَةِ فَلَهُۥ خَيۡرٞ مِّنۡهَا وَهُم مِّن فَزَعٖ يَوۡمَئِذٍ ءَامِنُونَ
Ai đến trình diện trong Ngày Phán Xét bằng đức tin Iman và việc làm ngoan đạo, y sẽ được ban thưởng Thiên Đàng và được Allah cho bình an thoát khỏi cảnh sợ hãi kinh hồn bạc vía vào Ngày Phán Xét.
Esegesi in lingua araba:
وَمَن جَآءَ بِٱلسَّيِّئَةِ فَكُبَّتۡ وُجُوهُهُمۡ فِي ٱلنَّارِ هَلۡ تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Và ai đến trình diện Allah bằng tấm lòng vô đức tin và tội lỗi thì họ sẽ bị quẳng úp mặt vào Hỏa Ngục, lúc đó có lời hỏi khinh khi, sỉ nhục họ: Phải chăng hành phạt này không tương xứng với việc phủ nhận đức tin và tội lỗi mà các người đã làm ở trên trần gian hay sao?
Esegesi in lingua araba:
إِنَّمَآ أُمِرۡتُ أَنۡ أَعۡبُدَ رَبَّ هَٰذِهِ ٱلۡبَلۡدَةِ ٱلَّذِي حَرَّمَهَا وَلَهُۥ كُلُّ شَيۡءٖۖ وَأُمِرۡتُ أَنۡ أَكُونَ مِنَ ٱلۡمُسۡلِمِينَ
Ngưới hãy nói với họ - hỡi Thiên Sứ -: Thật ra Ta được lệnh chỉ tôn thờ Thượng Đế của thành phố Makkah này, Ngài đã cấm mọi hành động xấu như cấm gây đổ máu, cấm gây bất công với người khác, cấm săn bắn, cấm chặt phá cây cối mọc tự nhiên. Đấng Hiển Vinh Ngài là Chúa Tể của tất cả; và Ta được lệnh phải là một người thần phục và tuân theo Ngài.
Esegesi in lingua araba:
وَأَنۡ أَتۡلُوَاْ ٱلۡقُرۡءَانَۖ فَمَنِ ٱهۡتَدَىٰ فَإِنَّمَا يَهۡتَدِي لِنَفۡسِهِۦۖ وَمَن ضَلَّ فَقُلۡ إِنَّمَآ أَنَا۠ مِنَ ٱلۡمُنذِرِينَ
Và Ta cũng được lệnh phải xướng đọc Qur'an cho nhân loại nghe. Bởi thế người nào nhận được sự Chỉ đạo từ Qur'an và làm theo những gì trong Nó thì việc hướng dẫn đó chỉ có lợi cho bản thân y, ngược lại người nào lầm lạc và phủ nhận Nó, không làm theo những gì trong Qur'an bảo thì Ngươi hãy nói với họ: Chẳng qua Ta chỉ là một trong những người cảnh báo các ngươi về sự trừng phạt của Allah, chứ Ta không có quyền hướng dẫn các ngươi.
Esegesi in lingua araba:
وَقُلِ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ سَيُرِيكُمۡ ءَايَٰتِهِۦ فَتَعۡرِفُونَهَاۚ وَمَا رَبُّكَ بِغَٰفِلٍ عَمَّا تَعۡمَلُونَ
Và Ngươi hãy nói - hỡi Thiên Sứ -: Mọi lời các ngợi và tán dương kính dâng Allah bởi vô sô kể ân huệ của Ngài, Ngài sẽ sớm cho các ngươi thấy những dấu hiệu của Ngài ngay trên bản thân các ngươi, ở trên trời, ở dưới đất và trong bổng lộc, khiến các ngươi nhận biết chúng, điều đó hướng dẫn các ngươi đi đến khuất phục Chân Lý. Và Thượng Đế của Ngươi không làm ngơ về những điều các ngươi làm. Ngài luôn theo dõi và quan sát các ngươi, không gì có thể giấu giếm được Ngài, dựa vào đó Ngài sẽ ban thưởng xứng đáng cho các ngươi.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الإيمان والعمل الصالح سببا النجاة من الفزع يوم القيامة.
* Đức tin Iman và việc làm tốt đẹp là nguyên nhân dẫn đến sự cứu rỗi khỏi sự sợ hãi kinh hoàng bạt vía vào Ngày Tận Thế.

• الكفر والعصيان سبب في دخول النار.
* Vô đức tin và việc làm tội lỗi là nguyên nhân bị đày vào Hỏa Ngục.

• تحريم القتل والظلم والصيد في الحرم.
* Cấm gây thương vong người khác, cấm gây bất công, cấm săn bắt trong vùng đất linh thiêng Makkah.

• النصر والتمكين عاقبة المؤمنين.
* Sự chiến thắng là kết cuộc của những người có đức tin.

 
Traduzione dei significati Sura: An-Naml
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Emesso dal Tafseer Center per gli Studi Coranici.

Chiudi