Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (10) Sura: Ar-Rûm
ثُمَّ كَانَ عَٰقِبَةَ ٱلَّذِينَ أَسَٰٓـُٔواْ ٱلسُّوٓأَىٰٓ أَن كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ وَكَانُواْ بِهَا يَسۡتَهۡزِءُونَ
Sau đó, đám người làm điều Shirk (tổ hợp thần linh cùng với Allah) và những điều tội lỗi khác phải đối diện với hậu quả cực kỳ tệ hại, bởi vì chúng đã phủ nhận các Lời Mặc Khải của Allah và đã từng mang các Lời Mặc Khải đó ra chế giễu và nhạo báng.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• العلم بما يصلح الدنيا مع الغفلة عما يصلح الآخرة لا ينفع.
* Chỉ biết quan tâm đến kiến thức cải thiện cuộc sống trần gian mà xao lãng những gì cải thiện cuộc sống Đời Sau là việc làm vô ích.

• آيات الله في الأنفس وفي الآفاق كافية للدلالة على توحيده.
* Các dấu hiệu của Allah có trong cơ thể con người và có cả trên trời đủ để chứng minh cho tính duy nhất của Ngài.

• الظلم سبب هلاك الأمم السابقة.
* Sự bất công là nguyên nhân mà các cộng đồng thời trước bị tiêu diệt.

• يوم القيامة يرفع الله المؤمنين، ويخفض الكافرين.
* Vào Ngày Phán Xét, Allah nâng cao địa vị của những người có đức tin và hạ thấp những người vô đức tin.

 
Traduzione dei significati Versetto: (10) Sura: Ar-Rûm
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi