Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (41) Sura: Ar-Rûm
ظَهَرَ ٱلۡفَسَادُ فِي ٱلۡبَرِّ وَٱلۡبَحۡرِ بِمَا كَسَبَتۡ أَيۡدِي ٱلنَّاسِ لِيُذِيقَهُم بَعۡضَ ٱلَّذِي عَمِلُواْ لَعَلَّهُمۡ يَرۡجِعُونَ
Sự hủy hoại và tai ương xảy ra khắp mọi nơi trên đất liền và ngoài biển cả như hạn hán, ít mưa, bệnh tật và dịch bệnh đều là hậu quả do bàn tay tội lỗi của con người đã gây ra. Sở dĩ như thế, (Allah) cho họ nếm một số hậu quả từ việc làm xấu xa mà họ đã gây ra trong cuộc sống trần gian mong rằng họ biết tỉnh ngộ mà quay đầu sám hối.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• فرح البطر عند النعمة، والقنوط من الرحمة عند النقمة؛ صفتان من صفات الكفار.
* Niềm vui và kêu ngạo khi có được hồng ân và rơi vào tuyệt vọng khi bị tai ương là hai trong số những thuộc tính của những người vô đức tin.

• إعطاء الحقوق لأهلها سبب للفلاح.
* Việc giao quyền lợi cho người xứng đáng là nguyên nhân được thành công.

• مَحْقُ الربا، ومضاعفة أجر الإنفاق في سبيل الله.
* Việc cho vay lấy lãi bị xóa đi phúc lành còn việc bố thí vì Allah khiến ân phước được nhân lên nhiều lần.

• أثر الذنوب في انتشار الأوبئة وخراب البيئة مشاهد.
* Hậu quả của tội lỗi là làm tràn lan nhiều dịch bệnh và hủy hoại môi trường sống.

 
Traduzione dei significati Versetto: (41) Sura: Ar-Rûm
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi