Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (24) Sura: Fâtir
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ بَشِيرٗا وَنَذِيرٗاۚ وَإِن مِّنۡ أُمَّةٍ إِلَّا خَلَا فِيهَا نَذِيرٞ
Quả thật, TA cử phái Ngươi - hỡi Thiên Sứ - mang Chân Lý đến mà trong nó không có gì phải nghi ngờ cả. Bên cạnh đó Ngươi cũng là người báo tin mừng cho người có đức tin về phần thưởng bao la mà Allah đã chuẩn bị cho họ và Ngươi cũng cảnh báo đến những kẻ phủ nhận đức tin về hình phạt thật đau đớn đang chờ đợi bọn chúng và rồi không một cộng đồng nào ở thời trước chúng mà lại không có Thiên Sứ của Allah cử đến để cảnh báo về cái hình phạt của TA.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• نفي التساوي بين الحق وأهله من جهة، والباطل وأهله من جهة أخرى.
Phủ nhận sự ngang bằng giữa chân lý và ngụy tạo, giữa người theo chân lý và kẻ theo sự ngụy tạo

• كثرة عدد الرسل عليهم السلام قبل رسولنا صلى الله عليه وسلم دليل على رحمة الله وعناد الخلق.
* Có vô số Thiên Sứ được gởi đến trước Thiên Sứ của chúng ta, cho thấy được lòng nhân từ của Allah và sự ương ngạnh của vạn vật.

• إهلاك المكذبين سُنَّة إلهية.
* Hủy diệt những kẻ phủ nhận là quy luật của tạo hóa

• صفات الإيمان تجارة رابحة، وصفات الكفر تجارة خاسرة.
* Những đức tính của niềm tin là cuộc đổi trác có lời và những đức tính vô đức tinh là cuộc thương mại thất bại.

 
Traduzione dei significati Versetto: (24) Sura: Fâtir
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi