Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (31) Sura: Yâ-Sîn
أَلَمۡ يَرَوۡاْ كَمۡ أَهۡلَكۡنَا قَبۡلَهُم مِّنَ ٱلۡقُرُونِ أَنَّهُمۡ إِلَيۡهِمۡ لَا يَرۡجِعُونَ
Há! Những kẻ dối trá luôn chế giễu không nhìn thấy bài học của các bậc tiền nhân sống ở thời đại trước chúng đã bị TA giáng hình phạt hay sao? Chắc chắn, các tiền nhân đó đã chết và họ sẽ không thể trở lại trần gian một lần nào nữa. Thế nhưng, chúng vẫn cứ đâm đầu vào những việc làm vô bổ. Dựa vào đó Allah sẽ thanh toán cho việc làm của chúng.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• ما أهون الخلق على الله إذا عصوه، وما أكرمهم عليه إن أطاعوه.
* Hành vi tồi tệ nhất của tạo vật đối với Allah là bất tuân Ngài còn tạo vật cao quí nhất đối với Allah tuân phục Ngài.

• من الأدلة على البعث إحياء الأرض الهامدة بالنبات الأخضر، وإخراج الحَبِّ منه.
* Việc Allah làm cho mảnh đất chết khô sống lại bởi bạc ngàn cây cối xanh tươi là một trong những minh chứng rằng Ngài thừa khả năng phục sinh con người sống lại.

• من أدلة التوحيد: خلق المخلوقات في السماء والأرض وتسييرها بقدر.
* Một trong những bằng chứng cho tính duy nhất của Allah: Ngài đã tạo hóa các vạn vật ở trong bầu trời và trái đất đều hoạt động và vận hành theo một qui luật đã định.

 
Traduzione dei significati Versetto: (31) Sura: Yâ-Sîn
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi