Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (29) Sura: Al-Mâ’idah
إِنِّيٓ أُرِيدُ أَن تَبُوٓأَ بِإِثۡمِي وَإِثۡمِكَ فَتَكُونَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلنَّارِۚ وَذَٰلِكَ جَزَٰٓؤُاْ ٱلظَّٰلِمِينَ
Habil tiếp tục nói với Qabil như một lời cảnh báo: Quả thật tôi muốn anh gánh tất cả tội lỗi cho việc anh đã giết tôi để anh trở thành người bạn của Hỏa Ngục vào Ngày Phục Sinh. Đó là hình phạt dành cho những kẻ làm điều sai quấy. Tôi không muốn ra tay để rồi tôi phải mang tội giết anh.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• مخالفة الرسل توجب العقاب، كما وقع لبني إسرائيل؛ إذ عاقبهم الله تعالى بالتِّيه.
Việc trái lệnh và bất tuân với các vị Thiên Sứ sẽ phải chịu sự trừng phạt nơi Allah như những gì đã xảy ra với người dân Isra-el, kế đó Allah trừng phạt họ bởi tính tự cao tự đại

• قصة ابني آدم ظاهرها أن أول ذنب وقع في الأرض - في ظاهر القرآن - هو الحسد والبغي، والذي أدى به للظلم وسفك الدم الحرام الموجب للخسران.
Câu chuyện về hai đứa con của Adam cho thấy tội lỗi đầu tiên trên trái đất bắt nguồn từ lòng ganh ghét và đố kỵ; và kẻ gây ra sự đổ máu là kẻ thua thiệt và thất bại.

• الندامة عاقبة مرتكبي المعاصي.
Sự hối hận là hậu quả của những kẻ làm điều tội lỗi.

• أن من سَنَّ سُنَّة قبيحة أو أشاع قبيحًا وشجَّع عليه، فإن له مثل سيئات من اتبعه على ذلك.
Ai vạch ra một đường lối xấu và khiến mọi người đi theo thì ngoài việc y mang tội cho việc làm tạo ra điều xấu thì y còn phải gánh chịu thêm tội lỗi của những ai đi theo điều xấu của y.

 
Traduzione dei significati Versetto: (29) Sura: Al-Mâ’idah
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi