Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (9) Sura: Al-Mâ’idah
وَعَدَ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَهُم مَّغۡفِرَةٞ وَأَجۡرٌ عَظِيمٞ
Allah đã hứa - và Ngài không bao giờ thất hứa - với những người có đức tin nơi Ngài và nơi các vị Thiên Sứ của Ngài đồng thời siêng năng hành đạo và làm việc thiện tốt rằng họ sẽ được tha thứ tội lỗi và sẽ được ban thưởng một phần thưởng vô cùng to lớn, đó là được vào Thiên Đàng của Ngài
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الأصل في الطهارة هو استعمال الماء بالوضوء من الحدث الأصغر، والغسل من الحدث الأكبر.
Nguyên gốc của việc Taharah (tẩy rửa) là dùng nước cho việc Wudu' đối với tiểu Hadath và cho việc tắm đối với đại Hadath.

• في حال تعذر الحصول على الماء، أو تعذّر استعماله لمرض مانع أو برد قارس، يشرع التيمم (بالتراب) لرفع حكم الحدث (الأصغر أو الأكبر).
Trong trường hợp không thể dùng nước được hoặc khó khăn trong việc sự dụng nước do các vấn đề về sức khỏe bệnh tật hoặc lạnh buốt xương thì giáo lý cho phép dùng hình thức Tayammum để thay thế và tẩy sạch đối với cả tình trạng (tiểu Hadath và đại Hadath)

• الأمر بتوخي العدل واجتناب الجور حتى في معاملة المخالفين.
Giáo lý ra lệnh phải công bằng và liêm chính ngay cả đối với những người chúng ta không thuận.

 
Traduzione dei significati Versetto: (9) Sura: Al-Mâ’idah
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi