Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Adh-Dhâriyât   Versetto:
وَٱلسَّمَآءِ ذَاتِ ٱلۡحُبُكِ
Allah thề bởi bầu trời tốt đẹp chứa đầy những con đường.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّكُمۡ لَفِي قَوۡلٖ مُّخۡتَلِفٖ
Hỡi cư dân Makkah, quả thật các ngươi không có sự thống nhất trong lời nói. Có lúc các ngươi nói Qur'an là thứ bùa chú, có lúc các ngươi nói Qur'an là thơ ca; có lúc các ngươi nói Muhammad là một tên thầy bùa và có lúc các ngươi lại nói Y là một nhà thơ.
Esegesi in lingua araba:
يُؤۡفَكُ عَنۡهُ مَنۡ أُفِكَ
Những kẻ lánh xa Qur'an và Thiên Sứ Muhammad là những kẻ lánh xa sự chỉ đạo và hướng dẫn.
Esegesi in lingua araba:
قُتِلَ ٱلۡخَرَّٰصُونَ
Những kẻ phủ nhận, những kẻ mà chúng đã nói không đúng về Qur'an và Thiên Sứ Muhammad, bị nguyền rủa.
Esegesi in lingua araba:
ٱلَّذِينَ هُمۡ فِي غَمۡرَةٖ سَاهُونَ
Những kẻ mà chúng không quan tâm và nghĩ đến cuộc sống cõi Đời Sau.
Esegesi in lingua araba:
يَسۡـَٔلُونَ أَيَّانَ يَوۡمُ ٱلدِّينِ
Chúng hỏi bao giờ Ngày Thưởng Phạt sẽ đến ý muốn phủ nhận.
Esegesi in lingua araba:
يَوۡمَ هُمۡ عَلَى ٱلنَّارِ يُفۡتَنُونَ
Allah trả lời cho câu hỏi của chúng: Đó là Ngày mà chúng sẽ bị trừng phạt trên Lửa.
Esegesi in lingua araba:
ذُوقُواْ فِتۡنَتَكُمۡ هَٰذَا ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تَسۡتَعۡجِلُونَ
Rồi đây sẽ có lời bảo chúng: Các ngươi hãy nếm mùi của sự trừng phạt dành cho các ngươi. Đây là cái mà các ngươi cứ thường hối thúc nó mau đến bằng những câu hỏi chế giễu khi các ngươi được cảnh báo.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٍ
Quả thật những người kính sợ Thượng Đế của họ qua việc chấp hành các mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều Ngài nghiêm cấm, vào Ngày Phán Xét, sẽ được ở trong các Ngôi Vườn bên những con suối chảy nơi Thiên Đàng.
Esegesi in lingua araba:
ءَاخِذِينَ مَآ ءَاتَىٰهُمۡ رَبُّهُمۡۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُحۡسِنِينَ
Họ sẽ thụ hưởng những gì mà Thượng Đế của họ ban thưởng cho họ. Quả thật, trên thế gian họ đã làm tốt và đó là phần thưởng dành cho họ.
Esegesi in lingua araba:
كَانُواْ قَلِيلٗا مِّنَ ٱلَّيۡلِ مَا يَهۡجَعُونَ
Họ thường dâng lễ nguyện Salah trong đêm, họ chỉ ngủ một chút ít trong đêm.
Esegesi in lingua araba:
وَبِٱلۡأَسۡحَارِ هُمۡ يَسۡتَغۡفِرُونَ
Và vào khoảng thời gian cuối của đêm trước lễ nguyện Salah Fajr, họ thường cầu xin Allah tha thứ cho tội lỗi của họ.
Esegesi in lingua araba:
وَفِيٓ أَمۡوَٰلِهِمۡ حَقّٞ لِّلسَّآئِلِ وَٱلۡمَحۡرُومِ
Họ luôn trích một phần trong tài sản của họ như một nghĩa vụ bắt buộc dành cho những người ăn xin trong thiên hạ cũng như những người túng thiếu nhưng không xin xỏ thiên hạ.
Esegesi in lingua araba:
وَفِي ٱلۡأَرۡضِ ءَايَٰتٞ لِّلۡمُوقِنِينَ
Và trên trái đất, nơi mà Allah đã đặt lên đó núi non, biển cả, sông ngòi, cây cối, động vật, là những bằng chứng về quyền năng của Allah cho những người có đức tin kiên định rằng Allah là Đấng Tạo Hóa.
Esegesi in lingua araba:
وَفِيٓ أَنفُسِكُمۡۚ أَفَلَا تُبۡصِرُونَ
Hỡi những nhân loại, các bằng chứng về quyền năng của Allah có cả trong bản thân của các ngươi, thế các ngươi không nhìn thấy và suy ngẫm ư?!
Esegesi in lingua araba:
وَفِي ٱلسَّمَآءِ رِزۡقُكُمۡ وَمَا تُوعَدُونَ
Và trên bầu trời có những nguồn bổng lộc cho cuộc sống thế tục và cho tôn giáo của các ngươi, và còn có những thứ mà các ngươi đã được hứa từ điều xấu và điều tốt.
Esegesi in lingua araba:
فَوَرَبِّ ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِ إِنَّهُۥ لَحَقّٞ مِّثۡلَ مَآ أَنَّكُمۡ تَنطِقُونَ
Do vậy, thề bởi Thượng Đế của bầu trời và trái đất, quả thật sự Phục Sinh là sự thật, nó chắc chắn sẽ xảy ra, không phải nghi ngờ gì về việc đó, giống như không có sự nghi ngờ trong lời nói của các ngươi khi các ngươi nói chuyện.
Esegesi in lingua araba:
هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ ضَيۡفِ إِبۡرَٰهِيمَ ٱلۡمُكۡرَمِينَ
Ngươi, hỡi Thiên Sứ có nhận được thông tin về nhóm khách đã viếng thăm Ibrahim (Ap-ra-ham) không? Họ là những Thiên Thần cao quí.
Esegesi in lingua araba:
إِذۡ دَخَلُواْ عَلَيۡهِ فَقَالُواْ سَلَٰمٗاۖ قَالَ سَلَٰمٞ قَوۡمٞ مُّنكَرُونَ
Khi họ (các Thiên Thần) vào nhà Ibrahim, họ đã chào Salam và Ibrahim đáp lại lời Salam. Ibrahim đã nói trong lòng: những người này lạ quá, mình không biết họ.
Esegesi in lingua araba:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦ فَجَآءَ بِعِجۡلٖ سَمِينٖ
Sau đó, Ibrahim lặng lẽ vào gặp người nhà rồi mang ra một con bò non mập béo để tiếp đãi các vị khách vì nghĩ rằng họ người phàm tục.
Esegesi in lingua araba:
فَقَرَّبَهُۥٓ إِلَيۡهِمۡ قَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
Ibrahim mang con bò ra tiếp đãi họ (nhưng họ không ăn) nên Ibrahim nói: sao quí ngài không ăn?
Esegesi in lingua araba:
فَأَوۡجَسَ مِنۡهُمۡ خِيفَةٗۖ قَالُواْ لَا تَخَفۡۖ وَبَشَّرُوهُ بِغُلَٰمٍ عَلِيمٖ
Khi thấy họ không ăn, Ibrahim lo sợ trong lòng. Các Thiên Thần trấn an: Ngươi đừng sợ, chúng tôi là các Sứ Giả được Allah cử đến. Rồi họ báo tin vui cho Ibrahim về đứa con trai hiểu biết mà Allah sẽ ban cho Y, đó là Is-haq.
Esegesi in lingua araba:
فَأَقۡبَلَتِ ٱمۡرَأَتُهُۥ فِي صَرَّةٖ فَصَكَّتۡ وَجۡهَهَا وَقَالَتۡ عَجُوزٌ عَقِيمٞ
Khi nghe báo tin, vợ Ibrahim bước lên và lớn tiếng trong sự vui mừng thốt lên một lời lẽ ngạc nhiên: một bà lão già nua và hiếm muộn sẽ sinh con ư?!
Esegesi in lingua araba:
قَالُواْ كَذَٰلِكِ قَالَ رَبُّكِۖ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡحَكِيمُ ٱلۡعَلِيمُ
Các Thiên Thần nói với vợ Ibrahim: Những gì chúng tôi thông báo cho bà ta là những gì mà Thượng Đế của bà ta đã phán, và những gì Ngài đã phán là chắc chắn. Quả thật Ngài là Đấng Sáng Suốt trong việc tạo hóa và định đoạt, và Ngài là Đấng Hằng Biết điều gì cải thiện cho đám bề tôi của Ngài.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• إحسان العمل وإخلاصه لله سبب لدخول الجنة.
Làm tốt và chân tâm vì Allah là nguyên nhân được vào Thiên Đàng.

• فضل قيام الليل وأنه من أفضل القربات.
Ân phúc của việc dâng lễ nguyện Salah trong đêm, và đó là việc làm ân phúc nhất trong các việc làm tiếp cận Allah.

• من آداب الضيافة: رد التحية بأحسن منها، وتحضير المائدة خفية، والاستعداد للضيوف قبل نزولهم، وعدم استثناء شيء من المائدة، والإشراف على تحضيرها، والإسراع بها، وتقريبها للضيوف، وخطابهم برفق.
Một trong lễ nghĩa hiếu khách: Đáp lại lời chào Salam của họ theo cách tốt hơn lời chào của họ, tiếp đãi thức ăn cho họ, nên chuẩn bị trước khi họ đến, phải nhiệt tình và vui vẻ trong tiếp đãi họ.

 
Traduzione dei significati Sura: Adh-Dhâriyât
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Emesso dal Tafseer Center per gli Studi Coranici.

Chiudi