Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: At-Tûr   Versetto:
أَمۡ تَأۡمُرُهُمۡ أَحۡلَٰمُهُم بِهَٰذَآۚ أَمۡ هُمۡ قَوۡمٞ طَاغُونَ
Chắc là đầu óc của họ đã bảo họ nói rằng Y là tên thầy bói và tên thần kinh thì phải? Đây là hai thuộc tính không thể có trong một con người, đúng hơn họ là đám người vượt quá giới luật.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ يَقُولُونَ تَقَوَّلَهُۥۚ بَل لَّا يُؤۡمِنُونَ
Hay chúng cho rằng, chính Muhammad đã bịa ra Qur'an chứ Y nào được ai mặc khải đâu? Không, bọn họ chỉ vì tự cao nên đã không tin vào Y và đã nói: Y đã bịa ra Nó.
Esegesi in lingua araba:
فَلۡيَأۡتُواْ بِحَدِيثٖ مِّثۡلِهِۦٓ إِن كَانُواْ صَٰدِقِينَ
Vậy chúng hãy mang đến một lời nói giống như Qur'an này nếu Y thực sự bịa ra giống như lời chúng đã cho rằng Y đã bịa đặt.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ خُلِقُواْ مِنۡ غَيۡرِ شَيۡءٍ أَمۡ هُمُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
Hay phải chăng họ không được Đấng Tạo Hóa tạo ra hoặc phải chẳng họ tự tạo ra bản thân họ? Không thể nào tồn tại tạo vật mà không có Đấng Tạo Hóa, và lại càng không có tạo vật tự tạo ra bản thân nó, thế tại sao họ vẫn không tôn thờ Đấng đã tạo ra họ vậy?
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ خَلَقُواْ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَۚ بَل لَّا يُوقِنُونَ
Hay các tầng trời và trái đất là do họ đã tạo ra? Không, họ không tin rằng Allah đã tạo hóa ra họ, bởi nếu họ tin là họ đã tôn thờ duy nhất một mình Ngài và đã tin vào Thiên Sứ của Ngài.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ عِندَهُمۡ خَزَآئِنُ رَبِّكَ أَمۡ هُمُ ٱلۡمُصَۜيۡطِرُونَ
Hay phải chắng họ nắm giữ trong tay tất cả kho tàng của Thượng Đế Ngươi từ bổng lộc để rồi họ muốn ban phát thế nào tùy thích, ngay cả sứ mạng Nabi họ muốn ban cho ai và không ban cho ai là quyền của họ? Hay phải chăng họ tự do tự tung tự tác làm bất cứ điều gì họ muốn?
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ لَهُمۡ سُلَّمٞ يَسۡتَمِعُونَ فِيهِۖ فَلۡيَأۡتِ مُسۡتَمِعُهُم بِسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٍ
Hay phải chăng họ có con đường liên thông lên trời để lắng nghe lời thiên khải của Allah rằng Ngài đã thiên khải cho biết rằng họ đang ở trên chân lý. Thế hãy mang đến kẻ đã nghe được điều đó với bằng chứng xác đáng rằng lời tuyên bố của họ là thật.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ لَهُ ٱلۡبَنَٰتُ وَلَكُمُ ٱلۡبَنُونَ
Hay phải chăng Đấng Toàn Năng chỉ có toàn con gái, điều mà họ đã không ưa thích và con trai là của họ, điều mà họ luôn thích thú đó ư?
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ تَسۡـَٔلُهُمۡ أَجۡرٗا فَهُم مِّن مَّغۡرَمٖ مُّثۡقَلُونَ
Hay phải chẳng Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đã yêu cầu họ tiền công cho việc Ngươi truyền tải thông điệp của Allah đến với họ, nên đã khiến họ không có khả năng trả được phần tiền thù lao đó?
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ عِندَهُمُ ٱلۡغَيۡبُ فَهُمۡ يَكۡتُبُونَ
Hay phải chăng bọn họ có kiến thức về điều huyền bí nên họ đã viết nó ra cho nhân loại biết như thế nào tùy theo ý của họ?
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ يُرِيدُونَ كَيۡدٗاۖ فَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ هُمُ ٱلۡمَكِيدُونَ
Hay phải chăng đám người phủ nhận này muốn lập kế hoạch hại Ngươi và tôn giáo của Ngươi? Ngươi hãy tin tuyệt đối vào Allah, bởi đám người vô đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của ngài mới bị sập phải cái bẫy đó, còn Ngươi thì không.
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ لَهُمۡ إِلَٰهٌ غَيۡرُ ٱللَّهِۚ سُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ عَمَّا يُشۡرِكُونَ
Hay phải chăng bọn họ có một thần linh đích thực khác ngoài Allah? Thật vô can thay, trong sạch thay Allah, Ngài hoàn toàn vô can với mọi thứ mà họ đã cố gán ghép cho Ngài.
Esegesi in lingua araba:
وَإِن يَرَوۡاْ كِسۡفٗا مِّنَ ٱلسَّمَآءِ سَاقِطٗا يَقُولُواْ سَحَابٞ مَّرۡكُومٞ
Và cho dù bọn họ có nhìn thấy một khối khổng lồ rơi từ trời xuống thì họ cũng sẽ nói: Đó chẳng qua là những đám mây kết tụ lại với nhau giống như thường lệ mà thôi, họ chẳng biết sợ hay tin tưởng gì cả.
Esegesi in lingua araba:
فَذَرۡهُمۡ حَتَّىٰ يُلَٰقُواْ يَوۡمَهُمُ ٱلَّذِي فِيهِ يُصۡعَقُونَ
Thế nên, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - cứ để mặc bọn họ sống trong ương ngạnh và chống đối cho đến ngày mà họ phải đối mặt với sự trừng phạt trong Ngày Tận Thế.
Esegesi in lingua araba:
يَوۡمَ لَا يُغۡنِي عَنۡهُمۡ كَيۡدُهُمۡ شَيۡـٔٗا وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Ngày mà tất cả kế hoạch lớn nhỏ đều là thứ vô dụng và cũng không có ai giúp đỡ họ thoát khỏi hình phạt cho được.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ لِلَّذِينَ ظَلَمُواْ عَذَابٗا دُونَ ذَٰلِكَ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Và đám người bất công với chính bản thân mình qua việc tổ hợp (thần linh cùng với Allah) và những điều trái lệnh thì sẽ gánh chịu một sự trừng phạt trước Ngày Tận Thế. Đó là ngay trên thế gian, họ sẽ bị giết chóc và tù đày, trong cõi mộ sẽ bị trừng phạt. Tuy nhiên, đa số bọn họ không biết được điều đó nên họ cứ dửng dưng trong sự vô đức tin.
Esegesi in lingua araba:
وَٱصۡبِرۡ لِحُكۡمِ رَبِّكَ فَإِنَّكَ بِأَعۡيُنِنَاۖ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ حِينَ تَقُومُ
Và Ngươi - hỡi Thiên Sứ - cố mà kiên nhẫn để Allah phân xử và vì giáo luật của Ngài, chắc chắn Ngươi đang trong tầm nhìn và sự bảo vệ của Ngài, và Ngươi hãy tụng niệm Thượng Đế của Ngươi sau khi Ngươi thức dậy từ giấc ngủ.
Esegesi in lingua araba:
وَمِنَ ٱلَّيۡلِ فَسَبِّحۡهُ وَإِدۡبَٰرَ ٱلنُّجُومِ
Và trong đêm, Ngươi hãy tụng niệm Thượng Đế của Ngươi bằng cách hành lễ Salah lúc rạng đông và lúc các vì sao bị mất dần bởi ánh sáng của ban ngày.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الطغيان سبب من أسباب الضلال.
* Bản tính ngông cuồng là một trong những nguyên nhân bị lầm lạc.

• أهمية الجدال العقلي في إثبات حقائق الدين.
* Tầm quan trọng của việc tranh luận để khẳng định sự thật của tôn giáo.

• ثبوت عذاب البَرْزَخ.
* Khẳng định sự trừng phạt ở thế giới cõi mộ.

 
Traduzione dei significati Sura: At-Tûr
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Emesso dal Tafseer Center per gli Studi Coranici.

Chiudi