Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Ar-Rahmân   Versetto:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
هَٰذِهِۦ جَهَنَّمُ ٱلَّتِي يُكَذِّبُ بِهَا ٱلۡمُجۡرِمُونَ
Và có lời nói xỉ nhục họ: Đây chính là Hỏa Ngục mà đám người tội lỗi từng phủ nhận trước đây ở trần gian, giờ nó ở ngay trước mặt họ khiến họ không thể chối bỏ.
Esegesi in lingua araba:
يَطُوفُونَ بَيۡنَهَا وَبَيۡنَ حَمِيمٍ ءَانٖ
Họ phải bước qua lại giữa lửa và nước sôi cực nóng vô cùng khủng khiếp.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
وَلِمَنۡ خَافَ مَقَامَ رَبِّهِۦ جَنَّتَانِ
Và những ai biết sợ việc trình diện Thượng Đế của y vào Ngày Sau, họ đã tin tưởng và thực hiện việc hành đạo thì sẽ nhận được hai Ngôi Vườn Thiên Đàng.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
ذَوَاتَآ أَفۡنَانٖ
Hai Ngôi Vườn đó có rất nhiều cây với tán xòe rộng cùng hoa quả.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ تَجۡرِيَانِ
Trong hai ngôi vườn đó có hai dòng nước chảy.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
فِيهِمَا مِن كُلِّ فَٰكِهَةٖ زَوۡجَانِ
Trong hai ngôi vườn có vô số loại trái cây, mỗi loại trái được chia thành hai nhóm.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
مُتَّكِـِٔينَ عَلَىٰ فُرُشِۭ بَطَآئِنُهَا مِنۡ إِسۡتَبۡرَقٖۚ وَجَنَى ٱلۡجَنَّتَيۡنِ دَانٖ
Họ ngồi tựa lưng trên những chiếc giường với thảm trải được thêu trổ tuyệt đẹp, cạnh bên những chùm trái cây lủng lẳng vừa tầm tay hái dù đứng hay ngồi đều với hái được.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
فِيهِنَّ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ لَمۡ يَطۡمِثۡهُنَّ إِنسٞ قَبۡلَهُمۡ وَلَا جَآنّٞ
Phụ nữ trong đó chỉ biết nhìn mỗi chồng của họ và chọ chưa từng nhìn bất cứ ai dù là loài người hay loài Jinn trước khi nhìn chồng của họ.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
كَأَنَّهُنَّ ٱلۡيَاقُوتُ وَٱلۡمَرۡجَانُ
Những nàng trinh nữ nơi Thiên Đàng tựa như những viên hồng ngọc và ngọc trai xinh đẹp và thuần khiết.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
هَلۡ جَزَآءُ ٱلۡإِحۡسَٰنِ إِلَّا ٱلۡإِحۡسَٰنُ
Chẳng phải người ngoan đạo, biết tuân lệnh Allah thì phải được Ngài ban thưởng tử tế đó sao?
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
وَمِن دُونِهِمَا جَنَّتَانِ
Và ngoài hai ngôi vườn Thiên Đàng được kể đó, có thêm hai ngôi vườn Thiên Đàng khác nữa.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
مُدۡهَآمَّتَانِ
Hai ngôi vườn có màu xanh lục rất đậm.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
فِيهِمَا عَيۡنَانِ نَضَّاخَتَانِ
Trong hai ngôi vườn đó có hai dòng nước chảy không ngừng.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi- hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
فِيهِمَا فَٰكِهَةٞ وَنَخۡلٞ وَرُمَّانٞ
Trong hai ngôi vườn có rất nhiều trái cây, có chà là khổng lồ và trái lựu.
Esegesi in lingua araba:
فَبِأَيِّ ءَالَآءِ رَبِّكُمَا تُكَذِّبَانِ
Vậy đâu là ân huệ trong vô số ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi - hỡi loài Jinn và loài người - mà hai ngươi đã phủ nhận?
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• أهمية الخوف من الله واستحضار رهبة الوقوف بين يديه.
* Tầm quan trọng của việc kính sợ Allah và việc lo lắng về việc phải đứng trình diện trước Ngài.

• مدح نساء الجنة بالعفاف دلالة على فضيلة هذه الصفة في المرأة.
* Khen ngợi phụ nữ của Thiên Đàng có bản tính e thẹn, đây là đức tính đáng ca ngợi của phụ nữ.

• الجزاء من جنس العمل.
* Việc thưởng phạt luôn dựa vào hành động đã làm trước đây.

 
Traduzione dei significati Sura: Ar-Rahmân
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Emesso dal Tafseer Center per gli Studi Coranici.

Chiudi