Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (72) Sura: Al-An‘âm
وَأَنۡ أَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَٱتَّقُوهُۚ وَهُوَ ٱلَّذِيٓ إِلَيۡهِ تُحۡشَرُونَ
Và quả thật, Ngài (Allah) ra lệnh cho chúng tôi phải chu đáo dâng lễ nguyện Salah, Ngài ra lệnh cho chúng tôi phải kính sợ Ngài bằng việc thực thi các mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều cấm của Ngài, bởi Ngài là Đấng Duy Nhất mà tất cả các bề tôi phải quay trở về trình diện trước Ngài vào Ngày Phán Xét để Ngài xét xử và thưởng phạt cho các việc làm của họ.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الداعية إلى الله تعالى ليس مسؤولًا عن محاسبة أحد، بل هو مسؤول عن التبليغ والتذكير.
Người tuyên truyền kêu gọi đến với Allah không chịu trách nhiệm cho việc ai đó bị xét xử và thanh toán, mà người đó chỉ chịu trách nhiệm cho việc truyền đạt và nhắc nhở.

• الوعظ من أعظم وسائل إيقاظ الغافلين والمستكبرين.
Lời nhắc nhở và khuyên răn là một trong những phương tiện lớn lao thức tỉnh những người lơ là và tự cao tự đại.

• من دلائل التوحيد: أن من لا يملك نفعًا ولا ضرًّا ولا تصرفًا، هو بالضرورة لا يستحق أن يكون إلهًا معبودًا.
Một trong những bằng chứng của Tawhid (độc tôn Allah): Ai không có quyền năng mang lại điều lợi, không có quyền năng mang lại điều hại cũng như không có quyền năng chi phối bất cứ điều gì thì kẻ đó đương nhiên không đáng là đấng thờ phượng.

 
Traduzione dei significati Versetto: (72) Sura: Al-An‘âm
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi