Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (56) Sura: Al-Anfâl
ٱلَّذِينَ عَٰهَدتَّ مِنۡهُمۡ ثُمَّ يَنقُضُونَ عَهۡدَهُمۡ فِي كُلِّ مَرَّةٖ وَهُمۡ لَا يَتَّقُونَ
Trong số những kẻ mà Ngươi - Muhammad - đã giao ước và cam kết với chúng - chẳng hạn như bộ tộc Quraizhah - nhưng rồi chúng lại đơn phương hủy ước hết lần này đến lần khác mà không hề biết sợ Allah. Chúng thực sự đã không giữ tròn lời giao ước của chúng và cũng không hề tuân theo cam kết mà chúng đã thỏa hiệp.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• من فوائد العقوبات والحدود المرتبة على المعاصي أنها سبب لازدجار من لم يعمل المعاصي، كما أنها زجر لمن عملها ألا يعاودها.
* Một trong những lợi ích của các khung hình phạt cho những điều trái lệnh chính là: nó là nguyên nhân khiến những người không làm việc tội lỗi không dám vi phạm và những ai vị phạm sẽ không dam tái phạm.

• من أخلاق المؤمنين الوفاء بالعهد مع المعاهدين، إلا إن وُجِدت منهم الخيانة المحققة.
* Một trong những đức tính của những người có đức tin là họ luôn thực hiện đúng những giao ước với những người giao ước trừ phi họ đã xác định được rằng ai đó trong số những người giao ước đã có sự gian lận và lừa dối.

• يجب على المسلمين الاستعداد بكل ما يحقق الإرهاب للعدو من أصناف الأسلحة والرأي والسياسة.
* Bắt buộc tín đồ Muslim phải luôn tận dụng hết mọi khả năng, mọi phương tiện có thể để tấn công kẻ thù từ các loại vũ khí và chiến lược.

• جواز السلم مع العدو إذا كان فيه مصلحة للمسلمين.
* Được phép nghị hòa nếu điều đó mang lại hữu ích cho cộng đồng Islam.

 
Traduzione dei significati Versetto: (56) Sura: Al-Anfâl
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi