Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (115) Sura: At-Tawbah
وَمَا كَانَ ٱللَّهُ لِيُضِلَّ قَوۡمَۢا بَعۡدَ إِذۡ هَدَىٰهُمۡ حَتَّىٰ يُبَيِّنَ لَهُم مَّا يَتَّقُونَۚ إِنَّ ٱللَّهَ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٌ
Và Allah đã không phán quyết ai là kẻ lầm lạc sau khi Ngài đã ban cho họ sự hướng dẫn mãi đến khi Ngài giải thích cho họ thấy những điều cấm kỵ để họ biết mà tránh. Nhưng nếu họ phạm phải những điều cấm sau khi Ngài đã giải thích rõ thì Ngài sẽ phán quyết họ là những người lạc lối. Quả thật, Allah am tường mọi việc, không có gì có thể che giấu được Ngài, và chắc chắn Ngài đã dạy cho các ngươi mọi thứ trong khi trước đây các ngươi không biết gì cả.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• بطلان الاحتجاج على جواز الاستغفار للمشركين بفعل إبراهيم عليه السلام.
* Vô hiệu việc cầu xin Allah tha thứ cho những người thờ đa thần dựa theo hành động Ibrahim [cầu xin bằng an và phúc lành cho Người].

• أن الذنوب والمعاصي هي سبب المصائب والخذلان وعدم التوفيق.
* Tội lỗi và việc làm xấu xa là nguyên nhân gây ra tai họa, bị bỏ rơi và không được phù hộ.

• أن الله هو مالك الملك، وهو ولينا، ولا ولي ولا نصير لنا من دونه.
* Quả thật, Allah là Đấng Chúa Tể của vũ trụ, Ngài là Đấng Bảo Hộ cho chúng ta, không có sự bảo hộ hay giúp đỡ nào ngoại trừ từ Ngài.

• بيان فضل أصحاب النبي صلى الله عليه وسلم على سائر الناس.
* Trình bày hông phúc và địa vị vượt trội của các vị Sahabah só với tất cả những ai khác họ.

 
Traduzione dei significati Versetto: (115) Sura: At-Tawbah
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi