Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (61) Sura: At-Tawbah
وَمِنۡهُمُ ٱلَّذِينَ يُؤۡذُونَ ٱلنَّبِيَّ وَيَقُولُونَ هُوَ أُذُنٞۚ قُلۡ أُذُنُ خَيۡرٖ لَّكُمۡ يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ وَيُؤۡمِنُ لِلۡمُؤۡمِنِينَ وَرَحۡمَةٞ لِّلَّذِينَ ءَامَنُواْ مِنكُمۡۚ وَٱلَّذِينَ يُؤۡذُونَ رَسُولَ ٱللَّهِ لَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Và trong nhóm Munafiq có kẻ đã xúc phạm đến Thiên Sứ của Allah, chúng đã nói khi chứng kiến sức chịu đựng của Người: "Quả là bất cứ ai nói gì Y cũng tin, Y không phân biệt được giữa chân lý và bịa đặt." Hãy đáp lại chúng - hỡi Thiên Sứ -: Quả thật, Thiên Sứ chỉ nghe điều tốt đẹp, tin tưởng vào Allah, tin cậy những nguồn tin mà những người có đức tin chân thật loan báo và nhân từ với họ, sứ mạng của Người là một hồng ân dành cho ai tin tưởng. Đối với những ai xúc phạm đến Thiên Sứ của Allah với bất cứ hình thức nào sẽ phải đối diện với hình phạt đau đớn.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الأموال والأولاد قد تكون سببًا للعذاب في الدنيا، وقد تكون سببًا للعذاب في الآخرة، فليتعامل العبد معهما بما يرضي مولاه، فتتحقق بهما النجاة.
* Tài sản và con cái đôi khi là nguyên nhân bị trừng phạt ở trần gian và đôi khi cũng là lý do bị trừng phạt ở Đời Sau. Cho nên con người cần điều khiển và kiểm soát hai thứ này một cách khôn ngoan sao cho làm hài lòng Allah, Chủ Nhân của y và định hướng rõ ràng cho hai hình thức này.

• توزيع الزكاة موكول لاجتهاد ولاة الأمور يضعونها على حسب حاجة الأصناف وسعة الأموال.
* Lãnh đạo được quyền phân chia Zakah tùy theo mức lượng mà họ thấy phù hợp và tùy theo số tiền có được.

• إيذاء الرسول صلى الله عليه وسلم فيما يتعلق برسالته كفر، يترتب عليه العقاب الشديد.
* Xúc phạm đến Thiên Sứ, đặc biệt là về mặt Sứ Mạng của Người, là tội phủ nhận đức tin và phải chịu hình phạt đau đớn.

• ينبغي للعبد أن يكون أُذن خير لا أُذن شر، يستمع ما فيه الصلاح والخير، ويُعرض ترفُّعًا وإباءً عن سماع الشر والفساد.
* Người bề tôi nên nghe và cả tin điều tốt chứ không nghe và cả tin điều xấu, hãy lắng nghe điều giúp cải thiện cuộc sống, chứ đừng lắng nghe những thứ hư đốn, gây hại.

 
Traduzione dei significati Versetto: (61) Sura: At-Tawbah
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi