クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (141) 章: 雌牛章
تِلۡكَ أُمَّةٞ قَدۡ خَلَتۡۖ لَهَا مَا كَسَبَتۡ وَلَكُم مَّا كَسَبۡتُمۡۖ وَلَا تُسۡـَٔلُونَ عَمَّا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Cộng đồng đó đã ra đi trước các ngươi, những việc làm của họ cũng đã gửi đi trước việc làm của các ngươi, họ sẽ hưởng thành quả từ các việc làm của họ còn các ngươi sẽ hướng thành quả theo các việc làm của các ngươi, họ không bị chất vấn về việc làm của các ngươi và các ngươi cũng không bị chất vất bởi việc làm của họ, không ai thay tội cho ai, không ai can thiệp được giùm ai mà mỗi người sẽ hưởng được thành quả cho những gì mình đã gửi đi trước.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• أن دعوى أهل الكتاب أنهم على الحق لا تنفعهم وهم يكفرون بما أنزل الله على نبيه محمد صلى الله عليه وسلم.
Việc người dân Kinh Sách tự xưng đi trên con đường chân lý sẽ không mang lại lợi ích gì cho họ trong khi họ phủ nhận điều Allah ban xuống cho Nabi Muhammad.

• سُمِّي الدين صبغة لظهور أعماله وسَمْته على المسلم كما يظهر أثر الصبغ في الثوب.
Tôn giáo Islam được gọi là sắc màu bởi vì nó thể hiện các việc làm và người Muslim được nhuốm sắc màu tôn giáo giống như chiếc áo được nhuộm màu.

• أن الله تعالى قد رَكَزَ في فطرةِ خلقه جميعًا الإقرارَ بربوبيته وألوهيته، وإنما يضلهم عنها الشيطان وأعوانه.
Allah đã tạo ra con người trên đức tin bản năng, đó là thừa nhận Ngài là Đấng Tạo Hóa, Đấng Chi Phối và Đấng đáng được thờ phượng, tuy nhiên, Shaytan đã dẫn dắt họ lệch lạc.

 
対訳 節: (141) 章: 雌牛章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる