クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (182) 章: 雌牛章
فَمَنۡ خَافَ مِن مُّوصٖ جَنَفًا أَوۡ إِثۡمٗا فَأَصۡلَحَ بَيۡنَهُمۡ فَلَآ إِثۡمَ عَلَيۡهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
182- Ai nhận thấy được người viết di chúc viết lệch chân lý hoặc có sự bất công trong di chúc, y cố gắng khuyên bảo người viết di chúc chỉnh sửa cho đúng và cố cải thiện lỗi sai trong di chúc thì y không bị tội, ngược lại còn được phước do công cải thiện của y, quả thật Allah rất nhân từ đối với ai biết sám hối và khoan dung với họ.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• فَضَّلَ الله شهر رمضان بجعله شهر الصوم وبإنزال القرآن فيه، فهو شهر القرآن؛ ولهذا كان النبي صلى الله عليه وسلم يتدارس القرآن مع جبريل في رمضان، ويجتهد فيه ما لا يجتهد في غيره.
Allah đã ban phúc lành cho tháng Ramadan bằng cách qui định nó thành tháng nhịn chay và bằng cách ban Kinh Qur'an xuống trong tháng này. Vì vậy, đó là tháng của Kinh Qur'an, và đó là lý do Thiên Sứ Muhammad đã thường ôn lại Kinh Qur'an với đại Thiên Thần Jibril trong Ramadan và Người chăm đọc Qur'an trong tháng này hơn các tháng khác.

• شريعة الإسلام قامت في أصولها وفروعها على التيسير ورفع الحرج، فما جعل الله علينا في الدين من حرج.
* Cả phần gốc và nhánh của bộ giáo luật Islam được đặt trên nguyên tắc "đơn giản, dễ dàng, không khó khăn" cho các tín đồ và Allah không tạo ra sự khó khăn cho chúng ta trong tôn giáo.

• قُرْب الله تعالى من عباده، وإحاطته بهم، وعلمه التام بأحوالهم؛ ولهذا فهو يسمع دعاءهم ويجيب سؤالهم.
* Allah ở rất gần đám nô lệ của Ngài, Ngài bao trùm lấy họ bằng kiến thức của Ngài và Ngài biết rõ mọi tình huống của họ. Bởi thế, Ngài nghe thấy lời khấn vái, cầu xin của họ và Ngài sẽ đáp lại lời khẩn cầu của họ.

 
対訳 節: (182) 章: 雌牛章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる