Check out the new design

クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 章: 整列者章   節:
وَجَعَلۡنَا ذُرِّيَّتَهُۥ هُمُ ٱلۡبَاقِينَ
Và TA chỉ giải cứu gia đình của Y và những người có đức tin theo Y. TA đã nhấn chìm những kẻ vô đức tin trong đám dây của Y.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA để lại cho Y những cộng đồng chân chính sau này luôn ca ngợi Y.
アラビア語 クルアーン注釈:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ نُوحٖ فِي ٱلۡعَٰلَمِينَ
Sự bằng an và phúc lành cho Nuh qua những lời cầu phúc của những cộng đồng chân chính sau này. Lời nhắc tốt đẹp về Y vẫn được lưu truyền.
アラビア語 クルアーン注釈:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, tương tự như phần thưởng mà TA ban thưởng cho Nuh - cầu xin bình an cho Người -, TA sẽ ban thưởng cho những người làm tốt trong việc tôn thờ TA và tuân theo mệnh lệnh của một mình TA.
アラビア語 クルアーン注釈:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, Nuh là một trong những người bề tôi có đức tin trung kiên của TA.
アラビア語 クルアーン注釈:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Sau đó, TA đã nhấn chìm đám người còn lại bằng một trận đại hồng thủy bao mà TA đã gửi đến trừng phạt chúng. Bởi thế, không một ai trong bọn chúng có thể sống sót.
アラビア語 クルアーン注釈:
۞ وَإِنَّ مِن شِيعَتِهِۦ لَإِبۡرَٰهِيمَ
Và Ibrahim đã thực sự thuộc tôn giáo của Nuh, đó là tôn giáo kêu gọi nhân loại thờ phượng duy nhất một mình Allah.
アラビア語 クルアーン注釈:
إِذۡ جَآءَ رَبَّهُۥ بِقَلۡبٖ سَلِيمٍ
Hãy nhớ rằng Y đã đến với Thượng Đế của Y bằng một tấm lòng thanh khiết không dính bất cứ Shirk nào, trái tim của Y một lòng hướng về Allah.
アラビア語 クルアーン注釈:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦ مَاذَا تَعۡبُدُونَ
Khi Y nói với cha và dân chúng của Y là những người đa thần với lời mang tính phản đối: "Đó là thứ gì mà các người thờ phượng thay vì Allah?"
アラビア語 クルアーン注釈:
أَئِفۡكًا ءَالِهَةٗ دُونَ ٱللَّهِ تُرِيدُونَ
Chẳng phải những thần linh mà các người thờ phượng ngoài Allah chỉ là những thứ ngụy tạo đó sao?
アラビア語 クルアーン注釈:
فَمَا ظَنُّكُم بِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Các người nghĩ thế nào - hỡi người dân - về Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài nếu như các người trở về gặp Ngài trong lúc các người tôn thờ những ai (vật) khác ngoài Ngài? Và Ngài sẽ làm gì với các ngươi khi các ngươi trình diện Ngài?
アラビア語 クルアーン注釈:
فَنَظَرَ نَظۡرَةٗ فِي ٱلنُّجُومِ
Ibrahim nhìn lên các vì sao trên trời suy nghĩ toan tính làm sao thoát khỏi đám dân của Y.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَقَالَ إِنِّي سَقِيمٞ
Thế rồi Y lựa lời khéo léo tìm cách không tháp tùng đi cùng với dân chúng của Y đến lễ hội (ngày tết) của họ: " Thật sự, tôi đã bị bệnh"
アラビア語 クルアーン注釈:
فَتَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ مُدۡبِرِينَ
Thế là người dân của Y bỏ lại Y, ra đi dự lễ hội.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ ءَالِهَتِهِمۡ فَقَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
Thế là Y lén đi đến các thần linh mà chúng thờ phượng thay vì Allah, Y buông lời giễu cợt với các thần linh của chúng: Sao các ngươi không chịu ăn những thức ăn mà bọn đa thần đa dâng cúng các ngươi?!
アラビア語 クルアーン注釈:
مَا لَكُمۡ لَا تَنطِقُونَ
Các ngươi có chuyện gì mà sao không nói chuyện và cũng không trả lời người đang hỏi các ngươi vậy? Các thần linh được thờ phượng ngoài Allah là như thế này đó sao?!
アラビア語 クルアーン注釈:
فَرَاغَ عَلَيۡهِمۡ ضَرۡبَۢا بِٱلۡيَمِينِ
Thế rồi, Ibrahim nhảy thẳng tới, dùng tay phải của mình đập vỡ chúng.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَأَقۡبَلُوٓاْ إِلَيۡهِ يَزِفُّونَ
Sau đó, đám người thờ phượng những pho tượng này vội vàng nhanh chân chạy đến gặp Y trong sự giận dữ.
アラビア語 クルアーン注釈:
قَالَ أَتَعۡبُدُونَ مَا تَنۡحِتُونَ
Ibrahim giáp mặt chúng bằng sự kiên định, Y đã nói với chúng nhằm thức tỉnh chúng: "Chẳng lẽ các người lại thờ cúng ngoài Allah những thần linh do chính đôi tay các người đã nắn tạc ra ư?!"
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱللَّهُ خَلَقَكُمۡ وَمَا تَعۡمَلُونَ
Các người thờ cúng các pho tượng mà các người làm ra trong khi Allah - Đấng Vinh Quang đã tạo ra các người và các pho tượng mà các người làm ra. Các người thờ cùng chúng trong khi chỉ một mình Ngài mới là Đấng xứng đáng được thờ phượng, không ai (vật gì) ngoài Ngài có quyền đó.
アラビア語 クルアーン注釈:
قَالُواْ ٱبۡنُواْ لَهُۥ بُنۡيَٰنٗا فَأَلۡقُوهُ فِي ٱلۡجَحِيمِ
Nhưng khi chúng đuối lý trước Ibrahim, chúng lại dùng đến vũ lực đáp trả Y. Chúng bàn bạc nhau cách xử trí Ibrahim, chúng bảo: "Chúng ta hãy dựng một tòa nhà nhét đầy củi khô trong đó, đốt cháy nó lên rồi ném hắn vào đó!".
アラビア語 クルアーン注釈:
فَأَرَادُواْ بِهِۦ كَيۡدٗا فَجَعَلۡنَٰهُمُ ٱلۡأَسۡفَلِينَ
Đám dân của Ibrahim muốn giết hại Ibrahim. Nhưng TA đã làm cho chúng thất bại hoàn toàn, TA đã khiến cho ngọn lửa trở nên mát lạnh và an toàn cho Y.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَقَالَ إِنِّي ذَاهِبٌ إِلَىٰ رَبِّي سَيَهۡدِينِ
Và Ibrahim bảo: "Ta sẽ rời bỏ xứ sở này của ta để di cư đến Thượng Đế của Ta để Ta có thể thờ phượng Ngài và Thượng Đế của Ta sẽ dẫn dắt Ta đến với những gì tốt đẹp nhất ở trên đời này và cả Đời sau.
アラビア語 クルアーン注釈:
رَبِّ هَبۡ لِي مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
"Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài ban cho bề tôi một đứa con trai đức độ để có thể giúp đỡ và san sẻ với bề tôi trong lúc đám dân của bề tôi đã xa lánh bề tôi."
アラビア語 クルアーン注釈:
فَبَشَّرۡنَٰهُ بِغُلَٰمٍ حَلِيمٖ
Bởi thế, TA đã đáp lại lời cầu xin đó của Y, TA đã ban cho Y tin mừng về một đứa con trai có lòng kiên nhẫn và tinh thần chịu đựng. Đứa con trai đó chính là Isma'il - cầu xin sự bằng an cho Người.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَلَمَّا بَلَغَ مَعَهُ ٱلسَّعۡيَ قَالَ يَٰبُنَيَّ إِنِّيٓ أَرَىٰ فِي ٱلۡمَنَامِ أَنِّيٓ أَذۡبَحُكَ فَٱنظُرۡ مَاذَا تَرَىٰۚ قَالَ يَٰٓأَبَتِ ٱفۡعَلۡ مَا تُؤۡمَرُۖ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ مِنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Khi Isma'il lớn lên thành một cậu thiếu niên thường sát cánh bên cha, Ibrahim cha của Y nằm mộng và giấc mộng của các vị Thiên Sứ chính là sự Mặc Khải. Ibrahim bày tỏ tâm tư cho con trai của mình về giấc mộng: "Này con trai yêu của cha! Quả thật, cha nằm mộng thấy rằng cha cắt tiết con, thế con nghĩ sao về sự việc đó." Isma'il trả lời cha mình, nói: "Thưa cha! Cha hãy làm theo những gì mà Allah ra lệnh cho cha về việc cắt tiết con, rồi cha sẽ thấy con là một người biết chịu đựng và hài lòng với sắc lệnh của Allah."
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• من مظاهر الإنعام على نوح: نجاة نوح ومن آمن معه، وجعل ذريته أصول البشر والأعراق والأجناس، وإبقاء الذكر الجميل والثناء الحسن.
* Một trong những Ân Huệ mà Allah ban cho Thiên Sứ Nuh: Nuh và những ai có đức tin đồng hành cùng Người được cứu rỗi khỏi trận đại hồng thủy, hậu duệ của Người vẫn đi trên con đường chân lý, tiếng thơm của Người vẫn còn được lưu danh.

• أفعال الإنسان يخلقها الله ويفعلها العبد باختياره.
* Các hành vi của con người đều do Allah tạo ra nhưng con người thực thi hành vi của mình bằng sự tự do lựa chọn.

• الذبيح بحسب دلالة هذه الآيات وترتيبها هو إسماعيل عليه السلام؛ لأنه هو المُبَشَّر به أولًا، وأما إسحاق عليه السلام فبُشِّر به بعد إسماعيل عليه السلام.
* Việc giết tế được thể hiện trong các câu Kinh khẳng định Nabi Isma'il là người muốn đến chứ không phải Nabi Ishaq, bởi vì Isma'il là tin mừng đầu tiên được báo cho Ibrahim, sau đó mới là Ishaq.

• قول إسماعيل: ﴿سَتَجِدُنِي إِن شَآءَ اْللهُ مِنَ اْلصَّابِرِينَ﴾ سبب لتوفيق الله له بالصبر؛ لأنه جعل الأمر لله.
* Isma'il nói: {Cha sẽ thấy con sẽ là một đứa con kiên nhẫn, insha-Allah} vì Allah sẽ phù hộ cho Người biết kiên nhẫn chịu đựng do Người cam lòng chấp nhận mệnh lệnh ban hành của Allah.

 
対訳 章: 整列者章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる