Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាន់នីសាក   អាយ៉ាត់:
وَٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِأَعۡدَآئِكُمۡۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ وَلِيّٗا وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ نَصِيرٗا
Nhưng Allah biết rõ kẻ thù của các ngươi và Allah đủ sức làm một Vị Che chở và Allah đủ sức làm một Đấng Giúp đỡ (các ngươi chống lại chúng).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
مِّنَ ٱلَّذِينَ هَادُواْ يُحَرِّفُونَ ٱلۡكَلِمَ عَن مَّوَاضِعِهِۦ وَيَقُولُونَ سَمِعۡنَا وَعَصَيۡنَا وَٱسۡمَعۡ غَيۡرَ مُسۡمَعٖ وَرَٰعِنَا لَيَّۢا بِأَلۡسِنَتِهِمۡ وَطَعۡنٗا فِي ٱلدِّينِۚ وَلَوۡ أَنَّهُمۡ قَالُواْ سَمِعۡنَا وَأَطَعۡنَا وَٱسۡمَعۡ وَٱنظُرۡنَا لَكَانَ خَيۡرٗا لَّهُمۡ وَأَقۡوَمَ وَلَٰكِن لَّعَنَهُمُ ٱللَّهُ بِكُفۡرِهِمۡ فَلَا يُؤۡمِنُونَ إِلَّا قَلِيلٗا
Trong số những ai là người Do thái, có một số đã cố ý làm sai lệch ý nghĩa của những lời nói. Chúng nói: “Same'na wa 'asayna" - "Chúng tôi nghe nhưng không vâng lời", và nói: “Isma' ghayra musma'in” - "Hãy nghe nhưng nghe khác đi" và nói: "Ra'ina" bằng chiếc lưỡi của chúng để nhạo báng tôn giáo (Islam); nhưng nếu chúng nói: “Sami'na wa ata'na" và “Isma wa Unzurna" thì tốt cho chúng hơn và thẳng thắn hơn. Nhưng Allah nguyền rủa chúng vì tội xúc phạm của chúng. Bởi thế, chỉ một số ít bọn chúng tin tưởng mà thôi.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ ءَامِنُواْ بِمَا نَزَّلۡنَا مُصَدِّقٗا لِّمَا مَعَكُم مِّن قَبۡلِ أَن نَّطۡمِسَ وُجُوهٗا فَنَرُدَّهَا عَلَىٰٓ أَدۡبَارِهَآ أَوۡ نَلۡعَنَهُمۡ كَمَا لَعَنَّآ أَصۡحَٰبَ ٱلسَّبۡتِۚ وَكَانَ أَمۡرُ ٱللَّهِ مَفۡعُولًا
Hỡi những ai đã được ban cho Kinh Sách! Hãy tin tưởng nơi điều (mặc khải) mà TA đã ban xuống (cho Muhammad) xác nhận lại điều (mặc khải) đang nằm (trong tay của) các ngươi trước khi TA thay đổi bộ mặt của các ngươi và quay chúng (bộ mặt) ra sau lưng và nguyền rủa chúng giống như việc TA đã nguyền rủa những kẻ đã vi phạm (giới cấm của) Ngày Thứ bảy bởi vì Mệnh lệnh của Allah phải được thi hành.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَغۡفِرُ أَن يُشۡرَكَ بِهِۦ وَيَغۡفِرُ مَا دُونَ ذَٰلِكَ لِمَن يَشَآءُۚ وَمَن يُشۡرِكۡ بِٱللَّهِ فَقَدِ ٱفۡتَرَىٰٓ إِثۡمًا عَظِيمًا
Quả thật, Allah không tha thứ tội tổ hợp những thần linh cùng với Ngài nhưng Ngài tha thứ (tội) nào khác với (tội) đó cho người nào Ngài muốn; và ai tổ hợp những thần linh với Allah thì chắc chắn đã tự chuốc lấy một tội rất lớn.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ يُزَكُّونَ أَنفُسَهُمۚ بَلِ ٱللَّهُ يُزَكِّي مَن يَشَآءُ وَلَا يُظۡلَمُونَ فَتِيلًا
Há Ngươi (Muhammad!) không lưu ý đến những kẻ đã tự cho mình trong sạch hơn người hay sao? Không, chỉ Allah mới tẩy sạch được người nào Ngài muốn và chúng sẽ không bị xử lý bất công một tí nào.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ٱنظُرۡ كَيۡفَ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَۖ وَكَفَىٰ بِهِۦٓ إِثۡمٗا مُّبِينًا
Hãy xem! Chúng đã đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah như thế nào! Bởi thế, việc đó đủ là một tội công khai rồi.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ أُوتُواْ نَصِيبٗا مِّنَ ٱلۡكِتَٰبِ يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡجِبۡتِ وَٱلطَّٰغُوتِ وَيَقُولُونَ لِلَّذِينَ كَفَرُواْ هَٰٓؤُلَآءِ أَهۡدَىٰ مِنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ سَبِيلًا
Há Ngươi (Sứ Giả!) không lưu ý đến những kẻ đã được ban cho một phần Kinh Sách? Chúng tin tưởng nơi pháp thuật và Tà thần (Taghut) và chúng nói với những kẻ không có đức tin rằng họ là những người được hướng dẫn đúng đường hơn là những người (Muslim) có đức tin.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាន់នីសាក
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការូម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍដោយការត្រួតពិនិត្យរបស់មជ្ឈមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអាចមើលការបកប្រែដើមសម្រាប់បញ្ចេញមតិ ការវាយតម្លៃ និងការអភិវឌ្ឍបន្ត។

បិទ