Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់អាំពីយ៉ាក   អាយ៉ាត់:
وَكَمۡ قَصَمۡنَا مِن قَرۡيَةٖ كَانَتۡ ظَالِمَةٗ وَأَنشَأۡنَا بَعۡدَهَا قَوۡمًا ءَاخَرِينَ
وما أكثَرَ القرى التي أهلكناها بسبب ظلمها بالكفر، وخلقنا بعدها قومًا آخرين!
Đã có rất nhiều thị trấn bị TA (Allah) hủy diệt vì đã làm điều sai trái bởi sự vô đức tin, và TA đã tạo ra một nhóm người khác sau chúng.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَلَمَّآ أَحَسُّواْ بَأۡسَنَآ إِذَا هُم مِّنۡهَا يَرۡكُضُونَ
فلما شاهد المهلَكون عذابنا المُسْتَأصِل، إذا هم من قريتهم يسرعون هربًا من الهلاك.
Những kẻ bị TA (Allah) tiêu diệt khi nhìn thấy hình phạt của TA giáng xuống thì hoảng hốt và sợ hãi nhanh chân bỏ chạy để thoát thân.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لَا تَرۡكُضُواْ وَٱرۡجِعُوٓاْ إِلَىٰ مَآ أُتۡرِفۡتُمۡ فِيهِ وَمَسَٰكِنِكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تُسۡـَٔلُونَ
فينادَون على وجه السخرية: لا تهربوا، وارجعوا إلى ما كنتم فيه من التنعم بملذاتكم، وإلى مساكنكم؛ لعلكم تُسألون من دنياكم شيئًا.
Chúng được hô gọi với những lời mỉa mai: các ngươi chớ bỏ chạy, mà hãy trở lại với những thứ xa hoa mà các ngươi đã hưởng thụ, những ngôi nhà tiện nghi và êm ấm mà các ngươi đã ở; hy vọng rằng các ngươi sẽ bị chất vất một điều gì đó từ cuộc sống của các ngươi trên thế gian.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
قَالُواْ يَٰوَيۡلَنَآ إِنَّا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
قال هؤلاء الظالمون معترفين بذنبهم: يا هلاكنا وخسراننا، إنا كنا ظالمين لكفرِنا بالله.
Những kẻ làm điều sai trái thừa nhận tội lỗi của mình trong lời than thở: thật khốn khổ, chúng tôi đã hoàn toàn thất bại và thua thiệt, chúng tôi đã làm điều quá sai quấy vì chúng tôi đã không tin nơi Allah.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَمَا زَالَت تِّلۡكَ دَعۡوَىٰهُمۡ حَتَّىٰ جَعَلۡنَٰهُمۡ حَصِيدًا خَٰمِدِينَ
فما زال اعترافهم بذنبهم ودعاؤهم على أنفسهم بالهلاك دعوتهم التي يكررونها حتى صيَّرناهم مثل الزرع المحصود، ميتين لا حَرَاكَ بهم.
Chúng cứ vẫn khóc than cho tội lỗi đã làm và kêu la cho số phận của chúng mãi đến lúc TA (Allah) biến chúng trở thành như một cánh đồng sau mùa gặt, chúng chết la liệt nằm bất động.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَآءَ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا لَٰعِبِينَ
وما خلقنا السماء والأرض وما بينهما لعبًا وعبثًا، بل خلقناهما للدلالة على قدرتنا.
TA (Allah) đã không tạo hóa các tầng trời, trái đất và vạn vật để làm trò tiêu khiển vô ích mà TA tạo hóa chúng ra là để chứng tỏ quyền năng của TA.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لَوۡ أَرَدۡنَآ أَن نَّتَّخِذَ لَهۡوٗا لَّٱتَّخَذۡنَٰهُ مِن لَّدُنَّآ إِن كُنَّا فَٰعِلِينَ
لو أردنا اتخاذ صاحبة أو ولد لاتخذناه مما عندنا، وما كنا فاعلين ذلك لتنزهنا عنه.
Nếu TA (Allah) thực sự muốn một thứ gì đó làm trò tiêu khiển cho riêng TA thì quả thật TA đã lấy nó từ chính nơi TA, nhưng TA đã không làm điều đó vì TA không muốn.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
بَلۡ نَقۡذِفُ بِٱلۡحَقِّ عَلَى ٱلۡبَٰطِلِ فَيَدۡمَغُهُۥ فَإِذَا هُوَ زَاهِقٞۚ وَلَكُمُ ٱلۡوَيۡلُ مِمَّا تَصِفُونَ
بل نرمي بالحق الذي نوحي به إلى رسولنا على باطل أهل الكفر فَيَدْحَضُه، فإذا باطلهم ذاهب زائل، ولكم - أيها القائلون باتخاذه صاحبة وولدًا - الهلاك لوصفكم له بما لا يليق به.
Không, TA (Allah) đã ném chân lý mà TA mặc khải cho vị Thiên Sứ của TA vào sự giả dối và ngụy tạo của những kẻ vô đức tin, chân lý đánh mạnh vào sự giá dối và ngụy tạo của chúng làm cho nó tiêu tan. Và hỡi những kẻ nói rằng TA có bạn đời và có con cái, các ngươi sẽ bị hủy diệt cho việc các ngươi đã qui những điều không đúng về TA cho TA.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَلَهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَمَنۡ عِندَهُۥ لَا يَسۡتَكۡبِرُونَ عَنۡ عِبَادَتِهِۦ وَلَا يَسۡتَحۡسِرُونَ
وله سبحانه وحده ملك السماوات وملك الأرض، ومن عنده من الملائكة لا يتكبّرون عن عبادته، ولا يتعبون منها.
Allah nắm quyền chi phối và thống trị toàn bộ vũ trụ, duy chỉ Ngài là Đấng Chủ Tể của các tầng trời và trái đất. Và các Thiên Thần ở nơi Ngài không hề tự cao tự đại trong việc thờ phượng và phục tùng mệnh lệnh của Ngài, họ luôn hạ mình tuân lệnh và phục tùng Ngài và họ không hề mệt mỏi trong việc thờ phượng và phục tùng Ngài.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
يُسَبِّحُونَ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ لَا يَفۡتُرُونَ
يواظبون على تسبيح الله دائمًا، لا يملّون منه.
Các Thiên Thần vẫn luôn ca tụng và tán dương Allah cả ngày lẫn đêm, họ không chán ngán, mệt mỏi về việc làm đó.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَمِ ٱتَّخَذُوٓاْ ءَالِهَةٗ مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ هُمۡ يُنشِرُونَ
بل اتخذ المشركون آلهة من دون الله، لا يحيون الموتى، فكيف يعبدون عاجزًا عن ذلك؟!
Phải chăng những kẻ thờ đa thần đã nhận lấy các tạo vật làm thần linh ngoài Allah để thờ phượng trong khi các tạo vật đó không có năng lực làm sống lại người chết? Sao chúng lại thờ phượng một thứ yếu ớt vô năng và bất lực như thế chứ?!
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لَوۡ كَانَ فِيهِمَآ ءَالِهَةٌ إِلَّا ٱللَّهُ لَفَسَدَتَاۚ فَسُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ رَبِّ ٱلۡعَرۡشِ عَمَّا يَصِفُونَ
لو كان في السماوات والأرض معبودات متعددة سوى الله لفسدتا بتنازع المعبودات في المُلْك، والواقع خلاف ذلك، فَتَنزَّه الله رب العرش عما يصفه به المشركون كذبًا من أن له شركاء.
Nếu trong các tầng trời và trái đất thực sự có những thần linh khác nhau cùng cai quản và chi phối chúng thì các tầng trời và trái đất sẽ đi đến sự hủy diệt vì sự bất đồng của các thần linh. Nhưng thực tế hoàn toàn ngược lại với điều đó. Thật vinh quang và trong sạch thay cho Allah, Thượng Đế của chiếc Ngai Vương về những điều mà những kẻ thờ đa thần đã qui cho Ngài những kẻ đối tác sánh vai cùng Ngài
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لَا يُسۡـَٔلُ عَمَّا يَفۡعَلُ وَهُمۡ يُسۡـَٔلُونَ
والله هو المتفرد في ملكه وقضائه، لا يسأله أحد عما قدَّره وقضى به، وهو يسأل عباده عن أعمالهم، ويجازيهم عليها.
Allah là Đấng Duy Nhất nắm quyền chi phối và định đoạt tất cả mọi thứ, Ngài sẽ không bị ai tra hỏi về công việc của Ngài, chẳng ai có quyền và khả năng làm điều đó với Ngài, ngược lại, chính Ngài mới có quyền tra hỏi và chất vấn các bề tôi của Ngài về những việc họ đã làm, và Ngài sẽ thưởng hoặc phạt họ.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَمِ ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِهِۦٓ ءَالِهَةٗۖ قُلۡ هَاتُواْ بُرۡهَٰنَكُمۡۖ هَٰذَا ذِكۡرُ مَن مَّعِيَ وَذِكۡرُ مَن قَبۡلِيۚ بَلۡ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ ٱلۡحَقَّۖ فَهُم مُّعۡرِضُونَ
بل اتخذوا من دون الله معبودات، قل - أيها الرسول - لهؤلاء المشركين: هاتوا حجتكم على استحقاقها للعبادة، فهذا الكتاب المنزل علي، والكتب المنزلة على الرسل لا حجة لكم فيها، بل معظم المشركين لا يستندون إلا إلى الجهل والتقليد، فهم معرضون عن قبول الحق.
Không, chúng đã dựng lên những thần linh khác ngoài Allah để thờ phượng. Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những kẻ thờ đa thần này: "Các ngươi hãy mang đến bằng chứng chứng minh rằng việc các ngươi thờ những thần linh đó là chân lý. Đây, trong Kinh Sách này (Qur'an) được ban xuống cho ta và những Kinh Sách được ban cho các vị Thiên Sứ trước ta không hề có một bằng chứng nào cho các ngươi cả về điều đó cả." Không, đa số những kẻ thờ đa thần thường thiếu hiểu biết, chúng chỉ thường bắt chước một cách mù quáng, bởi thế, chúng hay quay lưng với điều chân lý.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ក្នុង​ចំណោម​អត្ថប្រយោជន៍​នៃអាយ៉ាត់ទាំងនេះក្នុងទំព័រនេះ:
• الظلم سبب في الهلاك على مستوى الأفراد والجماعات.
Sự sai quấy và tội lỗi là nguyên nhân bị hủy diệt cá nhân và tập thể.

• ما خلق الله شيئًا عبثًا؛ لأنه سبحانه مُنَزَّه عن العبث.
Allah không tạo hóa bất cứ thừ gì vô nghĩa bởi vì Ngài là Đấng Vinh Quang và Chí Minh, Ngài không làm bất cứ điều gì vô ích và không giá trị.

• غلبة الحق، ودحر الباطل سُنَّة إلهية.
Chân lý luôn giành chiến thắng trước những ngụy tạo và giả dối.

• إبطال عقيدة الشرك بدليل التَّمَانُع.
Vô hiệu học thuyết đa thần qua bằng chứng bất đồng và mâu thuẫn của các thần linh khác nhau.

 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់អាំពីយ៉ាក
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

ត្រូវបានចេញដោយមជ្ឈមណ្ឌល តាហ្វសៀរនៃការសិក្សាគម្ពីគួរអាន

បិទ