Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់វ៉ាគីអះ   អាយ៉ាត់:
ثُمَّ إِنَّكُمۡ أَيُّهَا ٱلضَّآلُّونَ ٱلۡمُكَذِّبُونَ
Rồi đây các ngươi, những kẻ phủ nhận sự Phục sinh, lệch khỏi con đường chính đạo, vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng, sẽ phải ăn trái của cây Zaqqum, và đó là một loại trái kinh tởm.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لَأٓكِلُونَ مِن شَجَرٖ مِّن زَقُّومٖ
Rồi đây các ngươi, những kẻ phủ nhận sự Phục sinh, lệch khỏi con đường chính đạo, vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng, sẽ phải ăn trái của cây Zaqqum, và đó là một loại trái kinh tởm.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
Họ sẽ nhét loại trái đắng đó vào cho đầy cái bụng rỗng của mình.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَشَٰرِبُونَ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡحَمِيمِ
Rồi phải uống tiếp loại nước sôi cực nóng.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَشَٰرِبُونَ شُرۡبَ ٱلۡهِيمِ
Họ cắm đầu uống loại nước sôi đó tựa như con lạc đà bị chết khát vậy.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
هَٰذَا نُزُلُهُمۡ يَوۡمَ ٱلدِّينِ
Việc đề cập đến loại thức ăn đắng và nước sôi là cách chiêu đãi dành cho họ trong Ngày Thưởng Phạt đó.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
نَحۡنُ خَلَقۡنَٰكُمۡ فَلَوۡلَا تُصَدِّقُونَ
Chính TA (Allah) đã tạo hóa ra các ngươi - hỡi đám người phủ nhận - sau khi các ngươi không là cái gì cả, thế tại sao các ngươi vẫn không tin việc TA phục sinh các ngươi sau khi đã chết vậy?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تُمۡنُونَ
Sao, các ngươi - hỡi con người - có thấy tinh dịch mà các ngươi xuất vào tử cung của các bà vợ của các ngươi chăng?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ءَأَنتُمۡ تَخۡلُقُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡخَٰلِقُونَ
Chính các ngươi đã tạo ra tinh dịch đó hay chính TA mới là Đấng tạo ra nó?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
نَحۡنُ قَدَّرۡنَا بَيۡنَكُمُ ٱلۡمَوۡتَ وَمَا نَحۡنُ بِمَسۡبُوقِينَ
TA đã định cái chết giữa các ngươi, mỗi người trong các ngươi đã được định cho một tuổi thọ nhất định, y sẽ không chết sớm hơn hay trễ hơn và TA không hề bất lực để thực hiện điều đó.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
عَلَىٰٓ أَن نُّبَدِّلَ أَمۡثَٰلَكُمۡ وَنُنشِئَكُمۡ فِي مَا لَا تَعۡلَمُونَ
Trong việc thay đổi ngoại hình của các ngươi với những điều các ngươi biết được và thay đổi các ngươi theo hình dạng mà các ngươi không hề biết.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَلَقَدۡ عَلِمۡتُمُ ٱلنَّشۡأَةَ ٱلۡأُولَىٰ فَلَوۡلَا تَذَكَّرُونَ
Và các ngươi đã biết rõ việc TA tạo hóa các ngươi lần đầu như thế nào kia mà, sao các ngươi vẫn không hiểu được rằng Đấng đã tạo các ngươi ở lần đầu chắc chắc thừa khả năng phục sinh các ngươi sau khi đã chết.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَفَرَءَيۡتُم مَّا تَحۡرُثُونَ
Các ngươi có nhìn thấy hạt giống mà các ngươi gieo xuống đất không?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ءَأَنتُمۡ تَزۡرَعُونَهُۥٓ أَمۡ نَحۡنُ ٱلزَّٰرِعُونَ
Chính các ngươi đã làm hạt giống mà các ngươi gieo xuống đất đâm chồi hay là do TA làm cho nó đâm chồi vậy?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لَوۡ نَشَآءُ لَجَعَلۡنَٰهُ حُطَٰمٗا فَظَلۡتُمۡ تَفَكَّهُونَ
Nếu TA muốn, TA đã làm hư các hạt giống mà các ngươi đã gieo trồng sau khi nó gần như đâm chồi, điều đó chắc hẳn khiến các ngươi vô cùng ngạc nhiên với những gì đã xảy ra.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِنَّا لَمُغۡرَمُونَ
Các ngươi sẽ than: Quả thật, chúng ta đã bị mất trắng không còn gì.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
Không, chúng ta đã bị tước mất quyền hưởng bổng lộc.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلۡمَآءَ ٱلَّذِي تَشۡرَبُونَ
Vậy các ngươi có thấy nước mà các ngươi uống lúc khát hay không?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ءَأَنتُمۡ أَنزَلۡتُمُوهُ مِنَ ٱلۡمُزۡنِ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنزِلُونَ
Do các ngươi trút nó xuống từ đám mây trên trời hay do TA trút nó xuống?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لَوۡ نَشَآءُ جَعَلۡنَٰهُ أُجَاجٗا فَلَوۡلَا تَشۡكُرُونَ
Nếu như TA muốn, TA đã biến nước đó trở thành mặn chát không thể uống cũng không thể tưới tiêu, thế sao các ngươi vẫn không biết cám ơn TA bởi lòng nhân từ khi TA đã trút xuống cho các ngươi nguồn nước ngọt?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَفَرَءَيۡتُمُ ٱلنَّارَ ٱلَّتِي تُورُونَ
Các ngươi có thấy lửa mà các ngươi đốt lên để sử dụng không?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ءَأَنتُمۡ أَنشَأۡتُمۡ شَجَرَتَهَآ أَمۡ نَحۡنُ ٱلۡمُنشِـُٔونَ
Có phải các ngươi đã tạo ra loại cây phát ra lửa hay là do chính TA đã tạo ra nó vì thương xót các ngươi?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
نَحۡنُ جَعَلۡنَٰهَا تَذۡكِرَةٗ وَمَتَٰعٗا لِّلۡمُقۡوِينَ
TA đã lấy lửa đó để nhắn nhủ với các ngươi về lửa ở Đời Sau và TA đã biến nó trở trành vật hữu ích cho việc các ngươi đi đường xa.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Bởi thế, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy thanh lọc mọi thứ không xứng đáng ra khỏi Thượng Đế vĩ đại của Ngươi.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
۞ فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَوَٰقِعِ ٱلنُّجُومِ
Allah thề bởi những vị trí mọc, lặn của các vì sao.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَإِنَّهُۥ لَقَسَمٞ لَّوۡ تَعۡلَمُونَ عَظِيمٌ
Và chắc rằng lời thề bởi những vị trí của các vì sao - nếu các ngươi biết - nó rất vĩ đại, bởi đó là những Dấu hiệu và những bài học không có giới hạn.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ក្នុង​ចំណោម​អត្ថប្រយោជន៍​នៃអាយ៉ាត់ទាំងនេះក្នុងទំព័រនេះ:
• دلالة الخلق الأول على سهولة البعث ظاهرة.
* Việc tạo hóa lần đầu là bằng chứng cho việc phục sinh bởi việc tái tạo còn đơn giản hơn.

• إنزال الماء وإنبات الأرض والنار التي ينتفع بها الناس نعم تقتضي من الناس شكرها لله، فالله قادر على سلبها متى شاء.
* Việc ban cho nước mưa, cây đâm chồi từ đất và lửa mang lại lợi ích cho con người cần phải biết mang ơn Allah, bởi vì Ngài thừa khả năng biến tất cả trở nên vô dụng.

• الاعتقاد بأن للكواكب أثرًا في نزول المطر كُفْرٌ، وهو من عادات الجاهلية.
* Việc tin rằng các vì sao có ảnh hưởng đến việc có mưa hay không là niềm tin của người vô đức tin, nó là quan niệm truyền thống của những thời Jahiliyah - tiền Islam.

 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់វ៉ាគីអះ
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

ត្រូវបានចេញដោយមជ្ឈមណ្ឌល តាហ្វសៀរនៃការសិក្សាគម្ពីគួរអាន

បិទ