ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ អាយ៉ាត់: (127) ជំពូក​: សូរ៉ោះអាល់អាក់រ៉ហ្វ
وَقَالَ ٱلۡمَلَأُ مِن قَوۡمِ فِرۡعَوۡنَ أَتَذَرُ مُوسَىٰ وَقَوۡمَهُۥ لِيُفۡسِدُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَيَذَرَكَ وَءَالِهَتَكَۚ قَالَ سَنُقَتِّلُ أَبۡنَآءَهُمۡ وَنَسۡتَحۡيِۦ نِسَآءَهُمۡ وَإِنَّا فَوۡقَهُمۡ قَٰهِرُونَ
Đám quần thần lẫn những tên đầu sỏ của dân chúng Fir-'awn đồng thanh tâu với Fir-'awn và bọn chúng còn kích động hắn hồng để hãm hại Musa cùng những ai có đức tin với Y: "Há rằng, bệ hạ bỏ mặc - hỡi Fir-'awn - Musa và những ai theo Y để cho họ được lan truyền điều tệ hại trong trần gian này, bỏ mặc bệ hạ và cả thần linh của bệ hạ và để Y kêu gọi đến với việc tôn thờ Allah duy nhất hay sao? Fir-'awn đáp: Ta sẽ giết chết những đứa con trai của Isra-el rồi tha mạng cho những người phụ nữ của họ để giúp việc. Và quả thật, ta đã khống chế chúng bằng cách đàn áp, lấn lướt và cai trị họ."
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ក្នុង​ចំណោម​អត្ថប្រយោជន៍​នៃអាយ៉ាត់ទាំងនេះក្នុងទំព័រនេះ:
• موقف السّحرة وإعلان إيمانهم بجرأة وصراحة يدلّ على أنّ الإنسان إذا تجرّد عن هواه، وأذعن للعقل والفكر السّليم بادر إلى الإيمان عند ظهور الأدلّة عليه.
* Sự giác ngộ của những phù thủy khiến họ thốt lên một cách gan dạ và thẳng thắng, điều đó chỉ ra được đối với người có lý trí sáng suốt muốn biết đúng sai sẽ đón nhận ngay chân lý khi nó đến với họ.

• أهل الإيمان بالله واليوم الآخر هم أشدّ الناس حزمًا، وأكثرهم شجاعة وصبرًا في أوقات الأزمات والمحن والحروب.
* Nhóm người có đức tin có đức tin nơi Allah và Đời Sau, họ luôn có được một sự nhẫn nại kiên quyết và đa số họ là người can đảm biết chịu đựng trong những thời kì khắc nghiệt và đầy trắc trở trong thử thách và chiến tranh.

• المنتفعون من السّلطة يُحرِّضون ويُهيِّجون السلطان لمواجهة أهل الإيمان؛ لأن في بقاء السلطان بقاء لمصالحهم.
* Những kẻ toan tính lợi ích từ việc kích động những quyền lực và rồi dùng quyền lực đó để đàn áp nhóm người có đức tin, để rồi chúng sẽ nhận được chút thế lực hay một số lợi lộc cho họ.

• من أسباب حبس الأمطار وغلاء الأسعار: الظلم والفساد.
* Trong những nguyên nhân không có mưa và biến động giá cả là do sự bất công và tàn phá.

 
ការបកប្រែអត្ថន័យ អាយ៉ាត់: (127) ជំពូក​: សូរ៉ោះអាល់អាក់រ៉ហ្វ
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

ការអធិប្បាយសង្ខេបអំពីគម្ពីគួរអានជាភាសាវៀតណាម ត្រូវបានចេញដោយមជ្ឈមណ្ឌល តាហ្វសៀរនៃការសិក្សាគម្ពីគួរអាន

បិទ