ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ

លេខ​ទំព័រ:close

external-link copy
20 : 75

كَلَّا بَلۡ تُحِبُّونَ ٱلۡعَاجِلَةَ

Không! Thật ra các ngươi chỉ yêu đời sống hối hả (nhanh chóng kết thúc) này. info
التفاسير: |

external-link copy
21 : 75

وَتَذَرُونَ ٱلۡأٓخِرَةَ

Và các ngươi quên mất (cuộc sống vĩnh hằng của) Đời Sau. info
التفاسير: |

external-link copy
22 : 75

وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٖ نَّاضِرَةٌ

Vào Ngày đó, có những gương mặt sẽ rạng rỡ. info
التفاسير: |

external-link copy
23 : 75

إِلَىٰ رَبِّهَا نَاظِرَةٞ

Họ ngắm nhìn Thượng Đế của họ. info
التفاسير: |

external-link copy
24 : 75

وَوُجُوهٞ يَوۡمَئِذِۭ بَاسِرَةٞ

Và vào Ngày đó, có những gương mặt buồn bã, ảm đạm. info
التفاسير: |

external-link copy
25 : 75

تَظُنُّ أَن يُفۡعَلَ بِهَا فَاقِرَةٞ

Họ lo nghĩ về một tai họa sắp giáng xuống họ. info
التفاسير: |

external-link copy
26 : 75

كَلَّآ إِذَا بَلَغَتِ ٱلتَّرَاقِيَ

Không! Khi linh hồn đã lên tới xương quai xanh. info
التفاسير: |

external-link copy
27 : 75

وَقِيلَ مَنۡۜ رَاقٖ

Có tiếng bảo nhau: “Ai sẽ chữa khỏi cho y (người sắp chết) đây?” info
التفاسير: |

external-link copy
28 : 75

وَظَنَّ أَنَّهُ ٱلۡفِرَاقُ

(Người sắp chết) biết chắc rằng đó là (thời gian) chia lìa. info
التفاسير: |

external-link copy
29 : 75

وَٱلۡتَفَّتِ ٱلسَّاقُ بِٱلسَّاقِ

Và cẳng chân này cọ vào ống chân kia (trong cơn đau đớn khi chết). info
التفاسير: |

external-link copy
30 : 75

إِلَىٰ رَبِّكَ يَوۡمَئِذٍ ٱلۡمَسَاقُ

Đưa y trở về với Thượng Đế của Ngươi. info
التفاسير: |

external-link copy
31 : 75

فَلَا صَدَّقَ وَلَا صَلَّىٰ

(Kẻ vô đức tin) đã không tin, cũng không dâng lễ nguyện Salah. info
التفاسير: |

external-link copy
32 : 75

وَلَٰكِن كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ

Ngược lại, y phủ nhận và quay đi. info
التفاسير: |

external-link copy
33 : 75

ثُمَّ ذَهَبَ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦ يَتَمَطَّىٰٓ

Rồi y trở về với gia đình với dáng điệu vênh váo (trong niềm tự hào). info
التفاسير: |

external-link copy
34 : 75

أَوۡلَىٰ لَكَ فَأَوۡلَىٰ

Thật khốn cho ngươi (hỡi kẻ vô đức tin)! Thật khốn cho ngươi! info
التفاسير: |

external-link copy
35 : 75

ثُمَّ أَوۡلَىٰ لَكَ فَأَوۡلَىٰٓ

Rồi thật khốn cho ngươi (hỡi kẻ vô đức tin)! Thật khốn cho ngươi! info
التفاسير: |

external-link copy
36 : 75

أَيَحۡسَبُ ٱلۡإِنسَٰنُ أَن يُتۡرَكَ سُدًى

Có phải con người cho rằng mình được tự do hành động tùy ý (mà không bị trừng phạt hoặc được thưởng cho những nghĩa vụ bắt buộc mà Allah đã qui định)? info
التفاسير: |

external-link copy
37 : 75

أَلَمۡ يَكُ نُطۡفَةٗ مِّن مَّنِيّٖ يُمۡنَىٰ

Chẳng phải (con người) không là một giọt tinh dịch được xuất ra đó sao? info
التفاسير: |

external-link copy
38 : 75

ثُمَّ كَانَ عَلَقَةٗ فَخَلَقَ فَسَوَّىٰ

Sau đó là một hòn máu đặc, rồi (Allah) tạo ra (hình dạng của y) và cân đối (hình hài cho y). info
التفاسير: |

external-link copy
39 : 75

فَجَعَلَ مِنۡهُ ٱلزَّوۡجَيۡنِ ٱلذَّكَرَ وَٱلۡأُنثَىٰٓ

Và (Allah) làm cho y thành hai giới, nam và nữ. info
التفاسير: |

external-link copy
40 : 75

أَلَيۡسَ ذَٰلِكَ بِقَٰدِرٍ عَلَىٰٓ أَن يُحۡـِۧيَ ٱلۡمَوۡتَىٰ

Lẽ nào Đấng (đã tạo ra con người như thế) đó không có khả năng làm sống lại người chết ư? info
التفاسير: |