Check out the new design

ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ಅಲ್-ಮುಖ್ತಸರ್ ಫಿ ತಫ್ಸೀರಿಲ್ ಕುರ್‌ಆನಿಲ್ ಕರೀಮ್ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ * - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ


ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಅಲ್- ಬಕರ   ಶ್ಲೋಕ:
۞ سَيَقُولُ ٱلسُّفَهَآءُ مِنَ ٱلنَّاسِ مَا وَلَّىٰهُمۡ عَن قِبۡلَتِهِمُ ٱلَّتِي كَانُواْ عَلَيۡهَاۚ قُل لِّلَّهِ ٱلۡمَشۡرِقُ وَٱلۡمَغۡرِبُۚ يَهۡدِي مَن يَشَآءُ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Những kẻ dốt nát, tư duy kém thuộc tộc Do Thái và những ai tương tự thuộc nhóm Munafiq (đạo đức giả) sẽ nói: "Những người Muslim sao lại không tiếp tục hướng mặt về Qiblah (hướng quay mặt khi lễ nguyện Salah) như trước đây họ đã từng hướng?" Ngươi - hỡi Nabi - hãy nói đáp lại lời của chúng: "Hướng đông, hướng tây và các hướng khác đều là của một mình Allah. Ngài hướng bất cứ ai trong đám nô lệ của Ngài về bất cứ hướng nào tùy Ngài, và Ngài muốn hướng dẫn bất cứ ai tùy Ngài trong đám nô lệ của Ngài đến với con đường ngay chính, tức không bị uốn khúc, quanh co (bởi sự lầm lạc).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَكَذَٰلِكَ جَعَلۡنَٰكُمۡ أُمَّةٗ وَسَطٗا لِّتَكُونُواْ شُهَدَآءَ عَلَى ٱلنَّاسِ وَيَكُونَ ٱلرَّسُولُ عَلَيۡكُمۡ شَهِيدٗاۗ وَمَا جَعَلۡنَا ٱلۡقِبۡلَةَ ٱلَّتِي كُنتَ عَلَيۡهَآ إِلَّا لِنَعۡلَمَ مَن يَتَّبِعُ ٱلرَّسُولَ مِمَّن يَنقَلِبُ عَلَىٰ عَقِبَيۡهِۚ وَإِن كَانَتۡ لَكَبِيرَةً إِلَّا عَلَى ٱلَّذِينَ هَدَى ٱللَّهُۗ وَمَا كَانَ ٱللَّهُ لِيُضِيعَ إِيمَٰنَكُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ بِٱلنَّاسِ لَرَءُوفٞ رَّحِيمٞ
Giống như việc TA (Allah) đã qui định cho các ngươi hướng Qiblah mà TA đã hài lòng cho các ngươi, TA đã làm cho các ngươi thành một cộng đồng Wasat tức một cộng đồng công bằng, chính trực và dung hòa so với tất cả các cộng đồng khác về đức tin, sự thờ phượng và cách cư xử giao tiếp; mục đích để vào Ngày Phục Sinh các ngươi trở thành nhân chứng cho các vị Thiên Sứ của Allah rằng họ đã hoàn thành sứ mạng truyền bá mà Allah đã ra lệnh và để Thiên Sứ Muhammad làm nhân chứng cho các ngươi rằng Y đã hoàn thành sứ mạng truyền đạt đến với các ngươi. Và việc TA thay đổi hướng Qiblah từ Masjid Al-Aqsa (Palestine) sang hướng Masjid Al-Haram (Makkak) là muốn biết ai hài lòng, tuân thủ theo định luật của Allah và noi theo Thiên Sứ và ai là kẻ phản đạo, chạy theo dục vọng và không qui phục giáo luật của Allah. Lệnh thay đổi hướng Qiblah đúng là một sự việc lớn lao nhưng đối với ai được Allah phù hộ cho đức tin vững chắc thì sự việc đó không làm cho họ ngần ngại trong việc tuân thủ bởi những qui định Allah đã ban hành đều phải được tuân thủ tuyệt đối. Và Allah không hề đánh mất phần công sức cho đức tin của các ngươi trước đó tức lễ nguyện Salah đã thực hiện trước khi thay đổi hướng Qiblah. Quả thật, Allah luôn nhân từ và thương xót nhân loại, Ngài không hề gây khó dễ họ lại càng không đánh mất phần thưởng qua việc thiện mà họ đã làm.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قَدۡ نَرَىٰ تَقَلُّبَ وَجۡهِكَ فِي ٱلسَّمَآءِۖ فَلَنُوَلِّيَنَّكَ قِبۡلَةٗ تَرۡضَىٰهَاۚ فَوَلِّ وَجۡهَكَ شَطۡرَ ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِۚ وَحَيۡثُ مَا كُنتُمۡ فَوَلُّواْ وُجُوهَكُمۡ شَطۡرَهُۥۗ وَإِنَّ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ لَيَعۡلَمُونَ أَنَّهُ ٱلۡحَقُّ مِن رَّبِّهِمۡۗ وَمَا ٱللَّهُ بِغَٰفِلٍ عَمَّا يَعۡمَلُونَ
Quả thật, TA (Allah) đã thấy Ngươi - hỡi Nabi Muhammad - đã ngẩn đầu nhìn lên trời bằng ánh mắt khao khát được thiên khải về vấn đề đổi Qiblah theo hướng mà Ngươi mong muốn. Bởi thế, TA đã cho lệnh Ngươi hướng mặt về hướng mà Ngươi đã yêu thích và hài lòng - đó là Ngôi Đề Ka'bah - thay thế Masjid Al-Aqsa. Từ nay, Ngươi hãy hướng mặt mình về hướng ngôi nhà của Allah Al-Haram tại Makkah lúc lễ nguyện Salah. Và các ngươi - hỡi những người có đức tin - hãy quay mặt về hướng đó khi lễ nguyện Salah. Và quả thật, những kẻ hiểu biết về Kinh Sách thuộc tộc Do Thái và Thiên Chúa đều biết rõ việc chuyển hướng Qiblah đúng thực là Chỉ Đạo được thiên khải từ Đấng Tạo Hóa của chúng, Đấng Quản Lý mọi công việc của chúng, bởi vì nó được khẳng định trong Kinh Sách của chúng. Và quả thật Allah không phải không biết những gì mà những kẻ chống đối chân lý đang làm. Thật vinh quang thay Ngài, Ngài luôn am tường va thông toàn điều đó và Ngài sẽ trừng phạt chúng thích đáng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَلَئِنۡ أَتَيۡتَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ بِكُلِّ ءَايَةٖ مَّا تَبِعُواْ قِبۡلَتَكَۚ وَمَآ أَنتَ بِتَابِعٖ قِبۡلَتَهُمۡۚ وَمَا بَعۡضُهُم بِتَابِعٖ قِبۡلَةَ بَعۡضٖۚ وَلَئِنِ ٱتَّبَعۡتَ أَهۡوَآءَهُم مِّنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَكَ مِنَ ٱلۡعِلۡمِ إِنَّكَ إِذٗا لَّمِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Thề bởi Allah, cho dù Ngươi - hỡi Nabi Muhammad - có mang ra trưng bày trước những kẻ được ban cho Kinh Sách thuộc tộc Do Thái và Thiên Chúa tất cả bằng chứng và dấu lạ rằng việc thay đổi Qiblah là Chỉ Đạo từ Allah thì chúng vẫn không chịu hướng theo hướng Qiblah mà Ngươi đã được chỉ thị do bản chất tự cao tự đại không muốn theo chân lý. Và dĩ nhiên Ngươi không quay mặt về Qiblah của chúng sau khi Allah đã đổi hướng cho các ngươi; và trong họ nhóm này vẫn không chịu hướng mặt theo Qiblah của nhóm kia, bởi chúng vốn phủ nhận lẫn nhau. Và nếu Ngươi chìu theo ham muốn của chúng về vấn đề Qiblah, về giáo luật, giáo lý mà Ngươi đã nhận được Chị Đạo đích thực từ Allah thì Ngươi sẽ trở thành tên lầm lạc vì đã bỏ đi Chỉ Đạo và đi theo ham muốn. Đây là lời phán đến Nabi Muhammad về vấn đề thay đổi Qiblah, tuy nhiên, Allah đã phù hộ Y tránh phạm sai lầm; cho nên đây là lời cảnh cáo đến toàn thể tín đồ Muslim sau Người.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ಈ ಪುಟದಲ್ಲಿರುವ ಶ್ಲೋಕಗಳ ಉಪಯೋಗಗಳು:
• أن الاعتراض على أحكام الله وشرعه والتغافل عن مقاصدها دليل على السَّفَه وقلَّة العقل.
* Việc bác bỏ giáo lý của Allah, giáo luật được Ngài qui định và xao lãng các mục tiêu đó là minh chứng cho sự thiếu hiểu biết và tư duy kém.

• فضلُ هذه الأمة وشرفها، حيث أثنى عليها الله ووصفها بالوسطية بين سائر الأمم.
* Ân phúc và sự cao quý của cộng đồng này được Allah ca ngợi và miêu tả là cộng đồng công bằng, chính trực và trung hòa so với tất cả các cộng đồng khác.

• التحذير من متابعة أهل الكتاب في أهوائهم؛ لأنهم أعرضوا عن الحق بعد معرفته.
* Cảnh báo việc đi theo dục vọng của những dân Kinh Sách, bởi họ đã bác bỏ chân lý sau khi đã nhận biết nó.

• جواز نَسْخِ الأحكام الشرعية في الإسلام زمن نزول الوحي، حيث نُسِخَ التوجه إلى بيت المقدس، وصار إلى المسجد الحرام.
* Luật Islam cho phép thay đổi qui luật đã định trong thời gian còn mặc khải, cụ thể là thay đổi hướng Qiblah từ Masjid Al-Aqsa sang hướng Masjid Al-Haram.

 
ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಅಲ್- ಬಕರ
ಅಧ್ಯಾಯಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ ಪುಟ ಸಂಖ್ಯೆ
 
ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ಅಲ್-ಮುಖ್ತಸರ್ ಫಿ ತಫ್ಸೀರಿಲ್ ಕುರ್‌ಆನಿಲ್ ಕರೀಮ್ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

ಪ್ರಕಾಶನ - ಕುರ್‌ಆನ್ ತಫ್ಸೀರ್ ಸ್ಟಡಿ ಸೆಂಟರ್

ಮುಚ್ಚಿ