ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ಅಲ್-ಮುಖ್ತಸರ್ ಫಿ ತಫ್ಸೀರಿಲ್ ಕುರ್‌ಆನಿಲ್ ಕರೀಮ್ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ * - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ


ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಶ್ಲೋಕ: (23) ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್ -ಅನ್ ಫಾಲ್
وَلَوۡ عَلِمَ ٱللَّهُ فِيهِمۡ خَيۡرٗا لَّأَسۡمَعَهُمۡۖ وَلَوۡ أَسۡمَعَهُمۡ لَتَوَلَّواْ وَّهُم مُّعۡرِضُونَ
Và nếu như Allah phát hiện ra được bọn đa thần chuyên lừa dối có được một điều tốt đẹp nào thì chắc chắn Ngài sẽ cho họ lắng nghe được những điều hữu ích của Ngài, để cho chúng nhận thức ra được Ngài qua những bằng chứng và chứng cớ. Thế nhưng Ngài am hiểu rõ về họ không có chút tốt đẹp nào cả. Còn nếu như Ngài cho họ nghe được - về sự toan tính và giả tâm của chúng - là chúng bỏ chạy vì đức tin chúng đã bị lu mờ bởi vì chúng có giả tâm chống đối.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ಈ ಪುಟದಲ್ಲಿರುವ ಶ್ಲೋಕಗಳ ಉಪಯೋಗಗಳು:
• من كان الله معه فهو المنصور وإن كان ضعيفًا قليلًا عدده، وهذه المعية تكون بحسب ما قام به المؤمنون من أعمال الإيمان.
* Ai mà được Allah ở bên y thì chắc chắn y là người chiến thắng cho dù y có yếu đuối đi chăng nữa, đó là điều đương nhiên giành cho những người có đức tin từ việc làm tin tưởng của y.

• المؤمن مطالب بالأخذ بالأسباب المادية، والقيام بالتكليف الذي كلفه الله، ثم يتوكل على الله، ويفوض الأمر إليه، أما تحقيق النتائج والأهداف فهو متروك لله عز وجل.
* Người có đức tin y luôn phải tìm đủ mọi lý do để đạt được mục đích và cố gắng hết mình hoàn thành bổn phận với Allah, rồi giáo phó cho Ngài. Kết quả có ra sao là do Allah quyết định.

• في الآيات دليل على أن الله تعالى لا يمنع الإيمان والخير إلا عمَّن لا خير فيه، وهو الذي لا يزكو لديه هذا الإيمان ولا يثمر عنده.
* Qua các câu Kinh là bằng chứng từ Allah Tối Cao cho thấy Ngài không ngăn cản đức tin hay một điều tốt đẹp nào ngoại trừ những ai không muốn nhận lấy nó. Và y chẳng muốn cũng cố cho y và cho rằng niềm tin không mang thành quả gì cho y.

• على العبد أن يكثر من الدعاء: يا مقلب القلوب ثبِّت قلبي على دينك، يا مُصرِّف القلوب اصرف قلبي إلى طاعتك.
* Đối với một bề tôi nên thường xuyên cầu nguyện câu: Ya Mu-qol-li-bal qu-lub thab-bit qol-bi 'a-la di-nik, ya mu-sar-ri-fal qu-lub os-rif qol-bi i-la to-'a-tik (ý nghĩa: Lạy Đấng lật trở con tim, xin hãy kiên định con tim bề tôi trên tôn giáo của Ngài; lạy Đấng Hoán Chuyển con tim, xin hãy hoán chuyển con tim bề tôi đến với sự phục tùng Ngài.)

• أَمَرَ الله المؤمنين ألا يُقِرُّوا المنكر بين أظهرهم فيعُمَّهم العذاب.
* Allah hạ lệnh cho những người có đức tin không được ùa theo điều đối nghịch Islam, nếu không sẽ phải bị trừng trị tất cả cùng lúc.

 
ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಶ್ಲೋಕ: (23) ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್ -ಅನ್ ಫಾಲ್
ಅಧ್ಯಾಯಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ ಪುಟ ಸಂಖ್ಯೆ
 
ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ಅಲ್-ಮುಖ್ತಸರ್ ಫಿ ತಫ್ಸೀರಿಲ್ ಕುರ್‌ಆನಿಲ್ ಕರೀಮ್ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

ಅಲ್-ಮುಖ್ತಸರ್ ಫಿ ತಫ್ಸೀರಿಲ್ ಕುರ್‌ಆನಿಲ್ ಕರೀಮ್ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ - ಕುರ್‌ಆನ್ ತಫ್ಸೀರ್ ಸ್ಟಡಿ ಸೆಂಟರ್

ಮುಚ್ಚಿ