Check out the new design

وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - حسن عبدالکریم * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: النحل   ئایه‌تی:
وَلَا تَتَّخِذُوٓاْ أَيۡمَٰنَكُمۡ دَخَلَۢا بَيۡنَكُمۡ فَتَزِلَّ قَدَمُۢ بَعۡدَ ثُبُوتِهَا وَتَذُوقُواْ ٱلسُّوٓءَ بِمَا صَدَدتُّمۡ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ وَلَكُمۡ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Và chớ dùng lời thề của các ngươi làm một phương tiện lừa phỉnh lẫn nhau sợ rằng một bàn chân sẽ bị trượt ngã sau khi đã đứng vững và các ngươi sẽ nếm điều xấu xa do việc các ngươi đã cản trở người khác xa lánh con đường của Allah và các ngươi sẽ nhận một sự trừng phạt to lớn.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَلَا تَشۡتَرُواْ بِعَهۡدِ ٱللَّهِ ثَمَنٗا قَلِيلًاۚ إِنَّمَا عِندَ ٱللَّهِ هُوَ خَيۡرٞ لَّكُمۡ إِن كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
Và chớ bán Lời Giao Ước của Allah với một giá nhỏ nhoi. Quả thật, món vật gì với Allah sẽ tốt cho các người hơn nếu các người biết (giá trị của nó).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
مَا عِندَكُمۡ يَنفَدُ وَمَا عِندَ ٱللَّهِ بَاقٖۗ وَلَنَجۡزِيَنَّ ٱلَّذِينَ صَبَرُوٓاْ أَجۡرَهُم بِأَحۡسَنِ مَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Những gì trong tay các ngươi sẽ cạn kiệt còn những gì trong tay Allah sẽ tồn tại vĩnh viễn. Và chắc chắn TA sẽ ban thưởng cho những ai kiên nhẫn phần thưởng (của họ) tùy theo việc tốt nhất mà họ đã làm.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
مَنۡ عَمِلَ صَٰلِحٗا مِّن ذَكَرٍ أَوۡ أُنثَىٰ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَلَنُحۡيِيَنَّهُۥ حَيَوٰةٗ طَيِّبَةٗۖ وَلَنَجۡزِيَنَّهُمۡ أَجۡرَهُم بِأَحۡسَنِ مَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Ai làm việc thiện bất luận nam hay nữ và là một người có đức tin thì chắc chắn TA sẽ cho y sống một đời sống lành mạnh tốt đẹp; và chắc chắn TA sẽ ban cho họ phần thưởng của họ tùy theo điều tốt nhất mà họ đã làm.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فَإِذَا قَرَأۡتَ ٱلۡقُرۡءَانَ فَٱسۡتَعِذۡ بِٱللَّهِ مِنَ ٱلشَّيۡطَٰنِ ٱلرَّجِيمِ
Vậy khi đọc Qur'an, Ngươi (hỡi Muhammad!) hãy cầu xin Allah che chở tránh xa Shaytan đáng bị trục xuất.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
إِنَّهُۥ لَيۡسَ لَهُۥ سُلۡطَٰنٌ عَلَى ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَلَىٰ رَبِّهِمۡ يَتَوَكَّلُونَ
Quả thật, nó không có quyền đối với những ai có đức tin và phó thác (công việc) cho Thượng Đế (Allah) của họ.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
إِنَّمَا سُلۡطَٰنُهُۥ عَلَى ٱلَّذِينَ يَتَوَلَّوۡنَهُۥ وَٱلَّذِينَ هُم بِهِۦ مُشۡرِكُونَ
Nó chỉ có quyền đối với những ai nhận nó làm kẻ bảo hộ và những ai tổ hợp thần linh cùng với Ngài (Allah).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَإِذَا بَدَّلۡنَآ ءَايَةٗ مَّكَانَ ءَايَةٖ وَٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِمَا يُنَزِّلُ قَالُوٓاْ إِنَّمَآ أَنتَ مُفۡتَرِۭۚ بَلۡ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Và khi TA đổi một Câu (của Qur’an) thay thế một Câu khác, và Allah biết rõ điều Ngài đã ban xuống thì họ nói Ngươi (Muhammad) chỉ là một kẻ bịa đặt. Không, đa số bọn họ không biết.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
قُلۡ نَزَّلَهُۥ رُوحُ ٱلۡقُدُسِ مِن رَّبِّكَ بِٱلۡحَقِّ لِيُثَبِّتَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَهُدٗى وَبُشۡرَىٰ لِلۡمُسۡلِمِينَ
Hãy bảo họ Ruh Al-Qudus (Thiên Thần Jibril) mang nó (Câu) xuống từ Thượng Đế (Allah) của Ngươi bằng sự Thật để củng cố (đức tin của) những người tin tưởng và làm một Chỉ Đạo cũng như Tin Mừng cho những người Muslim (thần phục Allah).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
 
وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: النحل
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - حسن عبدالکریم - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕان: حەسەن عەبدولکەریم. پەرەیپێدراوە بە سەرپەرشتیاری ناوەندی ڕوواد بۆ وەرگێڕان، پیشاندانی وەرگێڕاوە سەرەکیەکە لەبەردەستە بۆ ڕا دەربڕین لەسەری وهەڵسەنگاندنی وپێشنیارکردنی پەرەپێدانی بەردەوام.

داخستن