Check out the new design

وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - حسن عبدالکریم * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: البقرة   ئایه‌تی:
قُلۡنَا ٱهۡبِطُواْ مِنۡهَا جَمِيعٗاۖ فَإِمَّا يَأۡتِيَنَّكُم مِّنِّي هُدٗى فَمَن تَبِعَ هُدَايَ فَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
TA (Allah) phán: ‘Tất cả hãy đi xuống(22) khỏi đó (thiên đàng). Nhưng nếu có Chỉ Đạo(23) từ TA đến cho các ngươi; ai tuân theo Chỉ Đạo của TA thì sẽ không lo sợ cũng sẽ không buồn phiền.
(22) Mặc dù đã được tha thứ, hai vợ chồng Nabi Adam vẫn bị Allah trục xuất khỏi thiên đàng theo kế hoạch đã định tức xuống trần làm đại diện của Allah. (Q.2:30) Iblis cũng bị trục xuất luôn cùng với hai vợ chồng Adam. (23) Chỉ đạo tức sự hướng dẫn cụ thể. Allah hướng dẫn Adam bằng lời mặc khải.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلنَّارِۖ هُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Ngược lại, ai phủ nhận (Chỉ Đạo của TA) và cho những Lời Mặc Khải cua TA là điều giả tạo thì sẽ làm bạn với Lửa (của hỏa ngục) và sẽ ở trong đó đời đời.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱذۡكُرُواْ نِعۡمَتِيَ ٱلَّتِيٓ أَنۡعَمۡتُ عَلَيۡكُمۡ وَأَوۡفُواْ بِعَهۡدِيٓ أُوفِ بِعَهۡدِكُمۡ وَإِيَّٰيَ فَٱرۡهَبُونِ
Hỡi con cháu của Israel(24)! Hãy nhớ Ân huệ mà TA (Allah) đã ban cho các ngươi và hãy làm tròn Lời Giao ước của các ngươi với TA và TA sẽ làm tròn Lời Giao Ước của TA với các ngươi; và các ngươi hãy chỉ sợ riêng TA thôi.
(24) Israel là biệt hiệu của Nabi Y’aqub (Jacob, Gia-cốp), con trai của Nabi Is-haaq (Isắc) và là cháu nội của Nabi Ibrahim (Abraham). ‘Con cháu của Israel’ ám chỉ người dân Do Thái hiện nay.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَءَامِنُواْ بِمَآ أَنزَلۡتُ مُصَدِّقٗا لِّمَا مَعَكُمۡ وَلَا تَكُونُوٓاْ أَوَّلَ كَافِرِۭ بِهِۦۖ وَلَا تَشۡتَرُواْ بِـَٔايَٰتِي ثَمَنٗا قَلِيلٗا وَإِيَّٰيَ فَٱتَّقُونِ
Và hãy tin tưởng nơi những điều TA ban xuống nhằm xác nhận lại những điều đang ở (trong tay) của các ngươi và chớ là người đầu tiên phủ nhận (Thông điệp của TA) và chớ bán các Lời Mặc Khải của TA với một giá nhỏ nhoi; và các ngươi hãy chỉ sợ riêng TA thôi.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَلَا تَلۡبِسُواْ ٱلۡحَقَّ بِٱلۡبَٰطِلِ وَتَكۡتُمُواْ ٱلۡحَقَّ وَأَنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
Và chớ trộn lẫn sự thật với sự giả dối và giấu giếm sự thật trong lúc các ngươi biết (điều đó).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتُواْ ٱلزَّكَوٰةَ وَٱرۡكَعُواْ مَعَ ٱلرَّٰكِعِينَ
Và hãy dâng lễ Salah một cách chu đáo và đóng Zakah (thuế cho người nghèo) và cúi đầu cùng với những người cúi đầu (thần phục ngài trong Salah).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
۞ أَتَأۡمُرُونَ ٱلنَّاسَ بِٱلۡبِرِّ وَتَنسَوۡنَ أَنفُسَكُمۡ وَأَنتُمۡ تَتۡلُونَ ٱلۡكِتَٰبَۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Phải chăng các ngươi bảo mọi người cư xử đạo đức nhưng tự mình quên làm nó trong lúc các ngươi đọc rõ Kinh Sách (hơn ai)? Thế phải chăng các ngươi không hiểu?
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَٱسۡتَعِينُواْ بِٱلصَّبۡرِ وَٱلصَّلَوٰةِۚ وَإِنَّهَا لَكَبِيرَةٌ إِلَّا عَلَى ٱلۡخَٰشِعِينَ
Và hãy cầu xin được giúp đỡ trong niềm kiên nhẫn và với việc lễ nguyện Salah; và quả thật điều này rất khó nhưng không mấy khó đối với những người hạ mình khiêm tốn (trước Allah):
تەفسیرە عەرەبیەکان:
ٱلَّذِينَ يَظُنُّونَ أَنَّهُم مُّلَٰقُواْ رَبِّهِمۡ وَأَنَّهُمۡ إِلَيۡهِ رَٰجِعُونَ
Những ai nghĩ rằng họ sẽ gặp Thượng Đế của họ và sẽ trở về gặp Ngài (ở đời sau)
تەفسیرە عەرەبیەکان:
يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱذۡكُرُواْ نِعۡمَتِيَ ٱلَّتِيٓ أَنۡعَمۡتُ عَلَيۡكُمۡ وَأَنِّي فَضَّلۡتُكُمۡ عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
Hỡi con cháu của Israel! Hãy nhớ Ân huệ mà TA đã ban cho các ngươi và (việc) TA ưu đãi các ngươi hơn thiên hạ.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَٱتَّقُواْ يَوۡمٗا لَّا تَجۡزِي نَفۡسٌ عَن نَّفۡسٖ شَيۡـٔٗا وَلَا يُقۡبَلُ مِنۡهَا شَفَٰعَةٞ وَلَا يُؤۡخَذُ مِنۡهَا عَدۡلٞ وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Và hãy sợ một Ngày mà không một linh hồn nào có thể giúp ích được cho một linh hồn nào khác; và sẽ không có một sự can thiệp nào được chấp nhận giùm cho nó và sẽ không có một sự bồi thường nào được chấp nhận từ nó và họ sẽ không được (ai) giúp đỡ.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
 
وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: البقرة
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - حسن عبدالکریم - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕان: حەسەن عەبدولکەریم. پەرەیپێدراوە بە سەرپەرشتیاری ناوەندی ڕوواد بۆ وەرگێڕان، پیشاندانی وەرگێڕاوە سەرەکیەکە لەبەردەستە بۆ ڕا دەربڕین لەسەری وهەڵسەنگاندنی وپێشنیارکردنی پەرەپێدانی بەردەوام.

داخستن