Check out the new design

وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - حسن عبدالکریم * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: الأنفال   ئایه‌تی:
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱللَّهَ لَمۡ يَكُ مُغَيِّرٗا نِّعۡمَةً أَنۡعَمَهَا عَلَىٰ قَوۡمٍ حَتَّىٰ يُغَيِّرُواْ مَا بِأَنفُسِهِمۡ وَأَنَّ ٱللَّهَ سَمِيعٌ عَلِيمٞ
Sở đĩ như thế là vì Allah không thay đổi ân huệ mà Ngài đã ban cho một đám người (hay dân tộc) trừ phi họ thay đổi điều nằm nơi bản thản của họ. Và quả thật, Allah Hằng Nghe và Hằng Biết (hết mọi việc).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
كَدَأۡبِ ءَالِ فِرۡعَوۡنَ وَٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۚ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِمۡ فَأَهۡلَكۡنَٰهُم بِذُنُوبِهِمۡ وَأَغۡرَقۡنَآ ءَالَ فِرۡعَوۡنَۚ وَكُلّٞ كَانُواْ ظَٰلِمِينَ
Giống lề thói của đám thuộc hạ của Fir-'awn và những kẻ sống trước chúng: chúng phủ nhận các dấu hiệu của Thượng Đế (Allah) của chúng. Bởi thế, TA (Allah) đã tiêu diệt chúng vì tội lỗi của chúng; và TA đã nhận đám thuộc hạ của Fir-'awn chết chìm bởi vì tất cả bọn chúng đều là những kẻ làm điều sai quấy.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
إِنَّ شَرَّ ٱلدَّوَآبِّ عِندَ ٱللَّهِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فَهُمۡ لَا يُؤۡمِنُونَ
Quả thật, sinh vật xấu nhất đối với Allah là những ai phản bội bởi vì chúng không có đức tin:
تەفسیرە عەرەبیەکان:
ٱلَّذِينَ عَٰهَدتَّ مِنۡهُمۡ ثُمَّ يَنقُضُونَ عَهۡدَهُمۡ فِي كُلِّ مَرَّةٖ وَهُمۡ لَا يَتَّقُونَ
Những ai trong bọn chúng đã giao ước với Ngươi rồi sau đó bội ước bất cứ lúc nào và không sợ Allah;
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فَإِمَّا تَثۡقَفَنَّهُمۡ فِي ٱلۡحَرۡبِ فَشَرِّدۡ بِهِم مَّنۡ خَلۡفَهُمۡ لَعَلَّهُمۡ يَذَّكَّرُونَ
Bởi thế, nếu Ngươi chinh phục được chúng thì hãy phân tán chúng và những kẻ theo chúng mục đích làm cho chúng nhớ lại (hình phạt cảnh cáo).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَإِمَّا تَخَافَنَّ مِن قَوۡمٍ خِيَانَةٗ فَٱنۢبِذۡ إِلَيۡهِمۡ عَلَىٰ سَوَآءٍۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يُحِبُّ ٱلۡخَآئِنِينَ
Và nếu Ngươi sợ đám người nào bội ước thì hãy ném trả lại chúng (giao ước của chúng) để được ngang bằng nhau bởi lẽ Allah không yêu thương những kẻ phản bội.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَلَا يَحۡسَبَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ سَبَقُوٓاْۚ إِنَّهُمۡ لَا يُعۡجِزُونَ
Và chớ để cho những kẻ không có đức tin nghĩ rằng chúng đã trốn thoát khỏi (Allah) bởi vì chúng sẽ không bao giờ phá hỏng được (kế hoạch của Allah).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَأَعِدُّواْ لَهُم مَّا ٱسۡتَطَعۡتُم مِّن قُوَّةٖ وَمِن رِّبَاطِ ٱلۡخَيۡلِ تُرۡهِبُونَ بِهِۦ عَدُوَّ ٱللَّهِ وَعَدُوَّكُمۡ وَءَاخَرِينَ مِن دُونِهِمۡ لَا تَعۡلَمُونَهُمُ ٱللَّهُ يَعۡلَمُهُمۡۚ وَمَا تُنفِقُواْ مِن شَيۡءٖ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ يُوَفَّ إِلَيۡكُمۡ وَأَنتُمۡ لَا تُظۡلَمُونَ
Và hãy dồn tất cả sức mạnh của các ngươi để chuẩn bị lực lượng sẵn sàng chống lại chúng kể cả các con chiến mã hầu làm cho kẻ thù của Allah và của các ngươi kinh hồn bạt vía và cả các kẻ thù khác nữa mà các ngươi không biết nhưng Allah biết rõ chúng. Và bất cứ cái gì các ngươi chi dùng cho Chính Nghĩa của Allah thì sẽ được trả lại đầy đủ cho các ngươi và các ngươi sẽ không bị đối xử bất công.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
۞ وَإِن جَنَحُواْ لِلسَّلۡمِ فَٱجۡنَحۡ لَهَا وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱللَّهِۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Nhưng nếu (kẻ thù) chịu hoà thì hãy giải hòa với chúng và phó thác cho Allah bởi vì Ngài (Allah) là Đấng Hằng Nghe và Hằng Biết (mọi việc).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
 
وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: الأنفال
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - حسن عبدالکریم - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕان: حەسەن عەبدولکەریم. پەرەیپێدراوە بە سەرپەرشتیاری ناوەندی ڕوواد بۆ وەرگێڕان، پیشاندانی وەرگێڕاوە سەرەکیەکە لەبەردەستە بۆ ڕا دەربڕین لەسەری وهەڵسەنگاندنی وپێشنیارکردنی پەرەپێدانی بەردەوام.

داخستن