وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (63) سوره‌تی: سورەتی یوسف
فَلَمَّا رَجَعُوٓاْ إِلَىٰٓ أَبِيهِمۡ قَالُواْ يَٰٓأَبَانَا مُنِعَ مِنَّا ٱلۡكَيۡلُ فَأَرۡسِلۡ مَعَنَآ أَخَانَا نَكۡتَلۡ وَإِنَّا لَهُۥ لَحَٰفِظُونَ
Đến khi trở về gặp Cha, họ đã kể lại về sự rộng lượng của Yusuf, họ nói: Thưa Cha! Chúng ta sẽ không được số lương thực đó nếu chúng ta không đưa em trai đến đó, nếu Cha cho phép em đi theo các con chúng ta sẽ được đủ số lương thực, và tụi con cam đoan với Cha sẽ trông coi và đưa em ấy trở về bình an
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• من أعداء المؤمن: نفسه التي بين جنبيه؛ لذا وجب عليه مراقبتها وتقويم اعوجاجها.
* Dục vọng của người có đức tin chính là một trong những kẻ thù mà nó tồn tại xung quanh y, vì vậy bắc buộc y phải cảnh giác với nó và uốn nắn nó lại

• اشتراط العلم والأمانة فيمن يتولى منصبًا يصلح به أمر العامة.
* Kiến thức và sự trung thực là điều kiện phải có giành cho người có chức quyền để hoàn thành tốt mọi việc

• بيان أن ما في الآخرة من فضل الله، إنما هو خير وأبقى وأفضل لأهل الإيمان.
* Trình bày rằng những gì trong cuộc sống Đời Sau đến từ sự ân sủng của Allah, quả thực nó tốt đẹp và tồn tại, nó tốt nhất giành cho nhóm người có đức tin

• جواز طلب الرجل المنصب ومدحه لنفسه إن دعت الحاجة، وكان مريدًا للخير والصلاح.
* Được phép yêu cầu chức vụ và tự khen ngợi bản thân khi cần thiết, với mong muốn cho sự tốt đẹp và công bằng

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (63) سوره‌تی: سورەتی یوسف
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن