وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (21) سوره‌تی: سورەتی البقرة
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ ٱعۡبُدُواْ رَبَّكُمُ ٱلَّذِي خَلَقَكُمۡ وَٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تَتَّقُونَ
Này hỡi nhân loại! Các ngươi hãy thờ phượng Thượng Đế của ngươi, hãy thờ phượng một mình Ngài, không thờ phượng ai khác ngoài Ngài bởi vì Ngài là Đấng đã tạo hóa các ngươi và đã tạo hóa các cộng đồng trước các ngươi, mong rằng các ngươi sợ Ngài mà tránh xa những điều Ngài nghiêm cấm và chấp hành những điều Ngài sai bảo để các ngươi được cứu rỗi khỏi hình phạt của Ngài.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• أن الله تعالى يخذل المنافقين في أشد أحوالهم حاجة وأكثرها شدة؛ جزاء نفاقهم وإعراضهم عن الهدى.
Allah, Đấng Tối Cao làm thất vọng những kẻ Munafiq trong điều kiện tồi tệ nhất, một phần thưởng tương thích cho sự giả tạo và phủ nhận nguồn Chỉ Đạo của bọn chúng.

• من أعظم الأدلة على وجوب إفراد الله بالعبادة أنه تعالى هو الذي خلق لنا ما في الكون وجعله مسخَّرًا لنا.
Một trong những bằng chứng bắt buộc phải thờ phượng riêng một mình Allah rằng Ngài chính là Đấng đã tạo hóa cho con người chúng ta vũ trụ này và Ngài đã chi phối nó cho chúng ta.

• عجز الخلق عن الإتيان بمثل سورة من القرآن الكريم يدل على أنه تنزيل من حكيم عليم.
Việc con người bất lực trước thách thức làm ra một chương kinh giống như chương Kinh của Qur'an là bằng chứng chứng minh Qur'an đích thực được ban xuống từ Đấng Chí Minh, Thông Lãm.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (21) سوره‌تی: سورەتی البقرة
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن