وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (277) سوره‌تی: سورەتی البقرة
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَأَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتَوُاْ ٱلزَّكَوٰةَ لَهُمۡ أَجۡرُهُمۡ عِندَ رَبِّهِمۡ وَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
Quả thật những ai đã có đức tin nơi Allah và tuân theo Thiên Sứ của Ngài, luôn hành động ngoan đạo, hoàn thành bổn phận Salah đúng theo giáo luật của Allah và xuất Zakat cho người xứng đáng, họ chắc chắn sẽ hưởng được ân phước nơi Thượng Đế của họ, họ sẽ không lo sợ về tương lai của mình và không tiếc nuối mọi thứ đã qua ở trần gian.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• من أعظم الكبائر أكل الربا، ولهذا توعد الله تعالى آكله بالحرب وبالمحق في الدنيا والتخبط في الآخرة.
* Một trong những đại tội là ăn đồng tiền từ hình thức Riba, bởi lẽ Allah đã hứa rằng Ngài sẽ khai chiến với kẻ ăn nó và sẽ không ban phúc cho tài sản của y ở trần gian cũng như ở cõi Đời Sau.

• الالتزام بأحكام الشرع في المعاملات المالية ينزل البركة والنماء فيها.
* Tuân thủ theo giáo lý Islam trong giao dịch và trao đổi mua bán giúp đồng tiền được gia tăng và được phúc lành.

• فضل الصبر على المعسر، والتخفيف عنه بالتصدق عليه ببعض الدَّين أو كله.
* Khuyến khích nhẫn nại với người thiếu nợ chưa có khả năng trả và khuyến khích giảm bớt nợ hoặc xóa nợ; và như thế được xem là hình thức Sadaqah.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (277) سوره‌تی: سورەتی البقرة
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن