وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (94) سوره‌تی: سورەتی الأعراف
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا فِي قَرۡيَةٖ مِّن نَّبِيٍّ إِلَّآ أَخَذۡنَآ أَهۡلَهَا بِٱلۡبَأۡسَآءِ وَٱلضَّرَّآءِ لَعَلَّهُمۡ يَضَّرَّعُونَ
Không có một xứ sở nào khi đã phủ nhận Nabi mà TA đã gởi đến họ mà họ lại không bị TA bắt nếm cảnh nghèo khổ, tai kiếp, bệnh tật để mai ra họ biết khiêm nhường với Allah, bỏ đi tính ngạo mạng và sự kiêu căng của họ. Và đó cũng là sự cảnh báo cho Quraish cũng như tất những kẻ không có tin tưởng lẫn với những kẻ xảo biện qua hình ảnh những cộng đồng phủ nhận trước đây.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• من مظاهر إكرام الله لعباده الصالحين أنه فتح لهم أبواب العلم ببيان الحق من الباطل، وبنجاة المؤمنين، وعقاب الكافرين.
* Một trong những biểu hiện danh dự mà Allah giành cho những bầy tôi ngoan đạo của Ngài, là Ngài luôn mở cho họ những cánh cửa kiến thức để cho họ nhận thức rõ chân lý và giả tạo; sự thành đạt của người có đức tin và hậu quả của những kẻ bất tuân.

• من سُنَّة الله في عباده الإمهال؛ لكي يتعظوا بالأحداث، ويُقْلِعوا عما هم عليه من معاص وموبقات.
* Trong những đường lối của Allah xử sự với đám bầy tôi của Ngài là trì hoãn để họ có dịp tiếp thu kinh nghiệm qua những sự kiện và biết từ bỏ những tội lỗi mà họ đang làm.

• الابتلاء بالشدة قد يصبر عليه الكثيرون، ويحتمل مشقاته الكثيرون، أما الابتلاء بالرخاء فالذين يصبرون عليه قليلون.
* Thử thách bằng sự khó khăn có thể phải chịu đựng nhiều hơn, khó vượt qua hơn, còn khi thử thách bằng điều dễ dàng thì sự kiên nhẫn rất ít.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (94) سوره‌تی: سورەتی الأعراف
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن