وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (21) سوره‌تی: سورەتی الأنفال
وَلَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ قَالُواْ سَمِعۡنَا وَهُمۡ لَا يَسۡمَعُونَ
Và đừng xử sự - hỡi những người có đức tin - như một bọn đạo đức giả hay một lũ người đa thần mà nếu như có ai đó xướng đọc những lời mặc khải của Allah thì họ lại bảo:" Chúng tôi đã từng nghe được lời xướng đọc của Thiên Kinh Qur'an này." Nhưng thật sự họ không hề nghe hay được ai chỉ dạy gì mà chỉ là nhận được từ truyền miệng cho nhau.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• من كان الله معه فهو المنصور وإن كان ضعيفًا قليلًا عدده، وهذه المعية تكون بحسب ما قام به المؤمنون من أعمال الإيمان.
* Ai mà được Allah ở bên y thì chắc chắn y là người chiến thắng cho dù y có yếu đuối đi chăng nữa, đó là điều đương nhiên giành cho những người có đức tin từ việc làm tin tưởng của y.

• المؤمن مطالب بالأخذ بالأسباب المادية، والقيام بالتكليف الذي كلفه الله، ثم يتوكل على الله، ويفوض الأمر إليه، أما تحقيق النتائج والأهداف فهو متروك لله عز وجل.
* Người có đức tin y luôn phải tìm đủ mọi lý do để đạt được mục đích và cố gắng hết mình hoàn thành bổn phận với Allah, rồi giáo phó cho Ngài. Kết quả có ra sao là do Allah quyết định.

• في الآيات دليل على أن الله تعالى لا يمنع الإيمان والخير إلا عمَّن لا خير فيه، وهو الذي لا يزكو لديه هذا الإيمان ولا يثمر عنده.
* Qua các câu Kinh là bằng chứng từ Allah Tối Cao cho thấy Ngài không ngăn cản đức tin hay một điều tốt đẹp nào ngoại trừ những ai không muốn nhận lấy nó. Và y chẳng muốn cũng cố cho y và cho rằng niềm tin không mang thành quả gì cho y.

• على العبد أن يكثر من الدعاء: يا مقلب القلوب ثبِّت قلبي على دينك، يا مُصرِّف القلوب اصرف قلبي إلى طاعتك.
* Đối với một bề tôi nên thường xuyên cầu nguyện câu: Ya Mu-qol-li-bal qu-lub thab-bit qol-bi 'a-la di-nik, ya mu-sar-ri-fal qu-lub os-rif qol-bi i-la to-'a-tik (ý nghĩa: Lạy Đấng lật trở con tim, xin hãy kiên định con tim bề tôi trên tôn giáo của Ngài; lạy Đấng Hoán Chuyển con tim, xin hãy hoán chuyển con tim bề tôi đến với sự phục tùng Ngài.)

• أَمَرَ الله المؤمنين ألا يُقِرُّوا المنكر بين أظهرهم فيعُمَّهم العذاب.
* Allah hạ lệnh cho những người có đức tin không được ùa theo điều đối nghịch Islam, nếu không sẽ phải bị trừng trị tất cả cùng lúc.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (21) سوره‌تی: سورەتی الأنفال
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن