وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: سورەتی الغاشیة   ئایه‌تی:

Chương Al-Ghashiyah

لە مەبەستەکانی سورەتەکە:
التذكير بالآخرة وما فيها من الثواب والعقاب، والنظر في براهين قدرة الله.
Nhắc nhở về Đời Sau và sự thưởng phạt, đồng thời xem xét bằng chứng về quyền năng của Allah

هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ ٱلۡغَٰشِيَةِ
Này hỡi Thiên Sứ, Ngươi có nghe về Ngày Tận Thế, ngày bao trùm tất cả toàn nhân loại chưa?
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٍ خَٰشِعَةٌ
Vào Ngày đó, tức Ngày Phục sinh con người sẽ được chia thành hai nhóm hoặc là hạnh phúc hoặc là bất hạnh, gương mặt của những người bất hạnh sẽ trở nên thấp hèn đầy nhục nhã.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
عَامِلَةٞ نَّاصِبَةٞ
Mệt mỏi bị đóng cùm, bị xiềng xích trói chặt kéo đi.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
تَصۡلَىٰ نَارًا حَامِيَةٗ
Những gương mặt đó bị đày vào Hỏa Ngục với ngọn lửa cháy dữ dội.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
تُسۡقَىٰ مِنۡ عَيۡنٍ ءَانِيَةٖ
Sẽ được cho uống nước lấy từ một ngọn suối cực nóng.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
لَّيۡسَ لَهُمۡ طَعَامٌ إِلَّا مِن ضَرِيعٖ
Người bị trừng phạt sẽ không tìm thấy bất cứ loại thức ăn nào ngoài một loại thức ăn kinh tởm có tên Shibriq (thuộc họ đậu) khi khô sẽ chứa đựng độc tố.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
لَّا يُسۡمِنُ وَلَا يُغۡنِي مِن جُوعٖ
Thức ăn này không mang lại dinh dưỡng cũng chẳng làm cho hết cơn đói.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٖ نَّاعِمَةٞ
Vào Ngày hôm đó, những gương mặt hạnh phúc sẽ tươi cười rạng rỡ khi thấy được Thiên Đàng.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
لِّسَعۡيِهَا رَاضِيَةٞ
Đó là phần thưởng dành cho họ vì đã nỗ lực hành đạo ở trên thế gian và được hài lòng. Họ sẽ thấy được phần thưởng được nhân lên nhiều lần.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فِي جَنَّةٍ عَالِيَةٖ
Trong Thiên Đàng có các ngôi vườn trên cao.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
لَّا تَسۡمَعُ فِيهَا لَٰغِيَةٗ
Trong Thiên Đàng sẽ không nghe thấy lời nói sàm bậy cũng như lời bẩn thỉu nào.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فِيهَا عَيۡنٞ جَارِيَةٞ
Trong Thiên Đàng có những con suối chảy được tùy thích sử dụng.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فِيهَا سُرُرٞ مَّرۡفُوعَةٞ
Trong Thiên Đàng có các bệ ngồi cao.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَأَكۡوَابٞ مَّوۡضُوعَةٞ
Với những cốc thức uống tuyệt hảo được dọn sẵn.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَنَمَارِقُ مَصۡفُوفَةٞ
Có những chiếc gội để tựa mình êm ái được xếp dựa vào nhau.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَزَرَابِيُّ مَبۡثُوثَةٌ
Nó có nhiều thảm được trải ra ở đây và ở đó
تەفسیرە عەرەبیەکان:
أَفَلَا يَنظُرُونَ إِلَى ٱلۡإِبِلِ كَيۡفَ خُلِقَتۡ
Há chúng không suy ngẫm về việc Allah đã tạo ra lạc đà và khống chế nó cho con người sử dụng hay sao?
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَإِلَى ٱلسَّمَآءِ كَيۡفَ رُفِعَتۡ
Há chúng không nhìn thấy bầu trời được nhấc lên trên cao, nó trở trành vòm che cố định và không bị rơi thế nào ư?
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَإِلَى ٱلۡجِبَالِ كَيۡفَ نُصِبَتۡ
Há chúng không nhìn thấy những quả núi được dựng đứng một cách kiên cô và vững chắc như thế nào, để phục vụ nhu cầu của con người?
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَإِلَى ٱلۡأَرۡضِ كَيۡفَ سُطِحَتۡ
Há chúng không nhìn trái đất được trải rộng thênh thang và bằng phẳng như thế nào sao?
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فَذَكِّرۡ إِنَّمَآ أَنتَ مُذَكِّرٞ
Hỡi Thiên Sứ, Ngươi hãy nhắc nhở và khuyên bảo những kẻ này về hình phạt của Allah, Ngươi chỉ là một người nhắc nhở và cảnh tỉnh, không yêu cầu Ngươi ngoài điều đó, còn việc họ có tin hay không thì nằm trong tay của Allah duy nhất.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
لَّسۡتَ عَلَيۡهِم بِمُصَيۡطِرٍ
Chứ Ngươi không phải là người cưỡng ép bắt chúng đến với đức tin Iman.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• أهمية تطهير النفس من الخبائث الظاهرة والباطنة.
* Tầm quan trọng của việc luôn giữ mình sạch sẽ khỏi mọi điều xấu làm bẩn cơ thể lẫn tấm lòng.

• الاستدلال بالمخلوقات على وجود الخالق وعظمته.
* Sự tồn tại của tạo vật khẳng định sự tồn tại của Đấng Tạo Hóa.

• مهمة الداعية الدعوة، لا حمل الناس على الهداية؛ لأن الهداية بيد الله.
* Vai trò lớn nhất của người truyền giáo Islam là truyền đạt, còn việc hướng dẫn ai đó đến với chân lý nằm trong tay của Allah.

إِلَّا مَن تَوَلَّىٰ وَكَفَرَ
Người nào quay mặt với đức tin và phủ nhận Allah và Thiên Sứ của Ngài.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فَيُعَذِّبُهُ ٱللَّهُ ٱلۡعَذَابَ ٱلۡأَكۡبَرَ
Allah sẽ trừng phạt y với một sự trừng phạt vô cùng đau đớn và mãi mãi nơi Hỏa Ngục trong Ngày Tận Thế.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
إِنَّ إِلَيۡنَآ إِيَابَهُمۡ
Quả thật, họ sẽ phải quay trở lại gặp TA sau khi chết.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
ثُمَّ إِنَّ عَلَيۡنَا حِسَابَهُم
Rồi TA sẽ thanh toán tức sẽ trừng phạt chúng một cách thích đáng về những gì chúng đã làm, chứ không phải nhà Người cũng không phải ai khác.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• فضل عشر ذي الحجة على أيام السنة.
* Giá trị mười ngày đầu của tháng Zdul Hijjah hơn các ngày trong năm.

• ثبوت المجيء لله تعالى يوم القيامة وفق ما يليق به؛ من غير تشبيه ولا تمثيل ولا تعطيل.
* Khẳng định việc Allah xuất hiện trong Ngày Tận Thế phù hợp với địa vị của Ngài, không được phân tích, không được so sánh, không được suy diễn.

• المؤمن إذا ابتلي صبر وإن أعطي شكر.
* Người có đức tin khi bị thử thách thì hãy kiên nhẫn và khi được ban phát ân huệ thì hãy biết tri ân.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: سورەتی الغاشیة
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن