وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (129) سوره‌تی: سورەتی التوبة
فَإِن تَوَلَّوۡاْ فَقُلۡ حَسۡبِيَ ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۖ عَلَيۡهِ تَوَكَّلۡتُۖ وَهُوَ رَبُّ ٱلۡعَرۡشِ ٱلۡعَظِيمِ
Nếu họ chống đối Ngươi và không chịu tin tưởng vào những gì Ngươi mang đến thì hãy nói với họ - hỡi Thiên Sứ -: Allah đủ cho Ta, Đấng mà không có Thượng Đế nào khác đáng được thờ phụng ngoài Ngài, duy chỉ Ngài là Thượng đế để thờ phụng và Ngài là Chủ Nhân của chiếc Ngai Vương vĩ đại.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• وجوب ابتداء القتال بالأقرب من الكفار إذا اتسعت رقعة الإسلام، ودعت إليه حاجة.
* Phải nên bắt đầu chiến đấu với những kẻ ngoại đạo ở nơi gần với họ nhất nếu muốn mở rộng khu vực của Islam, và khi thật sự cần thiết.

• بيان حال المنافقين حين نزول القرآن عليهم وهي الترقُّب والاضطراب.
* Trình bày tình trạng của những tên đạo đức giả lúc Qur'an được mặc khải cho họ thì họ xáo trộn và hỗn loạn.

• بيان رحمة النبي صلى الله عليه وسلم بالمؤمنين وحرصه عليهم.
* Trình bày sự thương xót của Nabi [cầu xin Allah ban bình an và phúc lành cho Người] đối với những người có đức tin và sự quan tâm của Người dành cho họ.

• في الآيات دليل على أن الإيمان يزيد وينقص، وأنه ينبغي للمؤمن أن يتفقد إيمانه ويتعاهده فيجدده وينميه؛ ليكون دائمًا في صعود.
* Những câu Kinh trên là bằng chứng khẳng định đức tin có thể tăng hoặc giảm, và những người có đức tin phải kiểm tra lại đức tin của mình và phải luôn làm mới và gia tăng nó, để cho nó luôn luôn tăng thêm.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (129) سوره‌تی: سورەتی التوبة
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن