وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (73) سوره‌تی: سورەتی التوبة
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ جَٰهِدِ ٱلۡكُفَّارَ وَٱلۡمُنَٰفِقِينَ وَٱغۡلُظۡ عَلَيۡهِمۡۚ وَمَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Hỡi Thiên Sứ! Ngươi hãy dùng kiếm mà chiến đấu với những kẻ vô đức tin và Ngươi hãy dùng ngôn luận và chứng cứ để đấu tranh với những tên Munafiq, Ngươi hãy đứng vững lập trường đối với cả hai nhóm người này. Chúng là như thế, vào Ngày Phán Xét nơi ở của chúng sẽ là Hỏa Ngục, một nơi ở tồi tệ nhất.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• وجوب جهاد الكفار والمنافقين، فجهاد الكفار باليد وسائر أنواع الأسلحة الحربية، وجهاد المنافقين بالحجة واللسان.
* Bắt buộc phải đấu tranh với những kẻ vô đức tin và Munafiq. Đối với những kẻ vô đức tin thì dùng tay cùng với các loại vũ khí mà chiến đấu còn đối với những kẻ Munafiq thì đấu tranh bằng tranh luận và chứng cứ.

• المنافقون من شرّ الناس؛ لأنهم غادرون يقابلون الإحسان بالإساءة.
* Những kẻ Munafiq là nhóm người xấu xa nhất trong thiên hạ, bởi họ luôn dùng cách hèn hạ để đáp trả lòng tốt của người khác.

• في الآيات دلالة على أن نقض العهد وإخلاف الوعد يورث النفاق، فيجب على المسلم أن يبالغ في الاحتراز عنه.
* Các câu Kinh là bằng chứng rằng bội ước và lật lọng về điều gì đã được thống nhất là hành động của những kẻ Munafiq, cho nên tín đồ Muslim cần cố gắng giữ chứ tín và lời hứa.

• في الآيات ثناء على قوة البدن والعمل، وأنها تقوم مقام المال، وهذا أصل عظيم في اعتبار أصول الثروة العامة والتنويه بشأن العامل.
* Các câu Kinh ca ngợi sức mạnh của thể xác và lao động, nó thay thế cho tiền bạc và được xem là nguồn gốc vĩ đại của sự giàu có.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (73) سوره‌تی: سورەتی التوبة
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن