وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان


وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (89) سوره‌تی: سورەتی التوبة
أَعَدَّ ٱللَّهُ لَهُمۡ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَاۚ ذَٰلِكَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
Allah chào đón họ bằng những Ngôi Vườn Thiên Đàng với những dòng sông chảy bên dưới những tòa lâu đài, họ ở trong đó mãi mãi, không có sự kết thúc. Phần thưởng đó là sự chiến thắng vĩ đại mà không niềm vui nào so sánh đặng.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
سوودەکانی ئایەتەکان لەم پەڕەیەدا:
• المجاهدون سيحصِّلون الخيرات في الدنيا، وإن فاتهم هذا فلهم الفوز بالجنة والنجاة من العذاب في الآخرة.
* Những người tham gia Jihad sẽ đạt được nhiều điều tốt đẹp ở trần gian, nếu họ không đạt được chúng thì ở Đời Sau họ sẽ đạt được Thiên Đàng và tránh được sự trừng phạt.

• الأصل أن المحسن إلى الناس تكرمًا منه لا يؤاخَذ إن وقع منه تقصير.
* Người sùng đạo vốn luôn được thiên hạ tôn trọng, nếu lỡ phạm phải những thiếu sót vẫn không bị khiển trách.

• أن من نوى الخير، واقترن بنيته الجازمة سَعْيٌ فيما يقدر عليه، ثم لم يقدر- فإنه يُنَزَّل مَنْزِلة الفاعل له.
* Đối với ai đã định tâm làm việc tốt và tận lực thực hiện nó nhưng bất thành thì y vẫn được hưởng ân phước của người hoàn thành nó.

• الإسلام دين عدل ومنطق؛ لذلك أوجب العقوبة والمأثم على المنافقين المستأذنين وهم أغنياء ذوو قدرة على الجهاد بالمال والنفس.
* Islam là tôn giáo công bằng và hợp lẽ, cho nên phải trừng phạt và bắt tội đối với nhóm Munafiq giàu có đủ khả năng về tài chính và sức khỏe để tham chiến nhưng lại xin phép không tham chiến.

 
وه‌رگێڕانی ماناكان ئایه‌تی: (89) سوره‌تی: سورەتی التوبة
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕاوی ڤێتنامی بۆ پوختەی تەفسیری قورئانی پیرۆز، لە لایەن ناوەندی تەفسیر بۆ خوێندنەوە قورئانیەکان.

داخستن