Check out the new design

وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - ناوەندی ڕواد بۆ وەرگێڕان * - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: غافر   ئایه‌تی:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا رُسُلٗا مِّن قَبۡلِكَ مِنۡهُم مَّن قَصَصۡنَا عَلَيۡكَ وَمِنۡهُم مَّن لَّمۡ نَقۡصُصۡ عَلَيۡكَۗ وَمَا كَانَ لِرَسُولٍ أَن يَأۡتِيَ بِـَٔايَةٍ إِلَّا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۚ فَإِذَا جَآءَ أَمۡرُ ٱللَّهِ قُضِيَ بِٱلۡحَقِّ وَخَسِرَ هُنَالِكَ ٱلۡمُبۡطِلُونَ
Quả thật, TA đã cử các Sứ Giả đến với nhân loại trước Ngươi (hỡi Thiên Sứ). Trong số đó có người TA đã kể cho Ngươi câu chuyện của Họ và có người TA đã không kể cho Ngươi. Bất kỳ Sứ Giả nào mang một dấu hiệu (hay một câu Kinh) đến cũng đều phải có sự cho phép của Allah. Vì vậy, khi mệnh lệnh của Allah đã được ban hành, sự việc sẽ được quyết định đúng với chân lý, và những kẻ đi theo điều ngụy tạo lúc đó sẽ mất (tất cả).
تەفسیرە عەرەبیەکان:
ٱللَّهُ ٱلَّذِي جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَنۡعَٰمَ لِتَرۡكَبُواْ مِنۡهَا وَمِنۡهَا تَأۡكُلُونَ
Allah là Đấng đã tạo ra cho các ngươi các loài gia súc, một số các ngươi dùng để cưỡi và một số các ngươi dùng để ăn thịt.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَلَكُمۡ فِيهَا مَنَٰفِعُ وَلِتَبۡلُغُواْ عَلَيۡهَا حَاجَةٗ فِي صُدُورِكُمۡ وَعَلَيۡهَا وَعَلَى ٱلۡفُلۡكِ تُحۡمَلُونَ
Và nơi (các loài gia súc đó) các ngươi còn được một số lợi ích khác nữa. Và nhờ chúng các ngươi có thể đạt được điều mong muốn trong lòng của các ngươi. Và các ngươi được chuyên chở trên lưng của chúng và trên (các) con tàu.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
وَيُرِيكُمۡ ءَايَٰتِهِۦ فَأَيَّ ءَايَٰتِ ٱللَّهِ تُنكِرُونَ
Ngài cho các ngươi thấy các dấu hiệu của Ngài, vậy đâu là các dấu hiệu của Allah mà các ngươi chối bỏ?
تەفسیرە عەرەبیەکان:
أَفَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَيَنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۚ كَانُوٓاْ أَكۡثَرَ مِنۡهُمۡ وَأَشَدَّ قُوَّةٗ وَءَاثَارٗا فِي ٱلۡأَرۡضِ فَمَآ أَغۡنَىٰ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Lẽ nào chúng đã không đi chu du khắp nơi trên trái đất để quan sát kết cuộc của những kẻ trước chúng như thế nào? Các thế hệ trước chúng đông hơn và mạnh hơn chúng và những chứng tích của họ vẫn hãy còn trên trái đất. Nhưng những gì mà họ đã làm ra (từ sức mạnh cũng như số lượng đông của họ) chẳng giúp ích gì được cho họ cả.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فَلَمَّا جَآءَتۡهُمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَرِحُواْ بِمَا عِندَهُم مِّنَ ٱلۡعِلۡمِ وَحَاقَ بِهِم مَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Bởi lẽ khi những Sứ Giả của họ đến gặp họ với những bằng chứng rõ ràng thì họ lại chỉ biết hả hê với kiến thức (và tài năng) mà họ có được. Cho nên, (sự trừng phạt) đã vây hãm họ bởi những điều mà họ thường chế giễu.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فَلَمَّا رَأَوۡاْ بَأۡسَنَا قَالُوٓاْ ءَامَنَّا بِٱللَّهِ وَحۡدَهُۥ وَكَفَرۡنَا بِمَا كُنَّا بِهِۦ مُشۡرِكِينَ
Khi họ nhìn thấy sự trừng phạt của TA thì họ mới nói: “Bầy tôi đã có đức tin nơi Allah, Đấng Duy Nhất, và bầy tôi phủ nhận toàn bộ các thần linh mà bầy tôi đã tổ hợp với Ngài.”
تەفسیرە عەرەبیەکان:
فَلَمۡ يَكُ يَنفَعُهُمۡ إِيمَٰنُهُمۡ لَمَّا رَأَوۡاْ بَأۡسَنَاۖ سُنَّتَ ٱللَّهِ ٱلَّتِي قَدۡ خَلَتۡ فِي عِبَادِهِۦۖ وَخَسِرَ هُنَالِكَ ٱلۡكَٰفِرُونَ
Tuy nhiên, đức tin của họ vào lúc họ nhìn thấy sự trừng phạt của TA chẳng thể giúp ích được gì cho họ. (Đó là) đường lối của Allah (trong việc) đối xử với đám bầy tôi (vô đức tin và bất tuân) của Ngài. (Cho nên), những kẻ vô đức tin cuối cùng sẽ thất bại và thua thiệt.
تەفسیرە عەرەبیەکان:
 
وه‌رگێڕانی ماناكان سوره‌تی: غافر
پێڕستی سوره‌ته‌كان ژمارەی پەڕە
 
وه‌رگێڕانی ماناكانی قورئانی پیرۆز - وەرگێڕاوی ڤێتنامی - ناوەندی ڕواد بۆ وەرگێڕان - پێڕستی وه‌رگێڕاوه‌كان

وەرگێڕان: تیمی ناوەندی ڕوواد بۆ وەرگێڕان بە هاوكاری كۆمەڵگەی بانگهێشت لە ڕەبەوە و كۆمەڵگەی خزمەتی ناوەڕۆکی ئیسلامی بە زمانەکان.

داخستن