Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (95) Sūra: Sūra Jūnus
وَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ فَتَكُونَ مِنَ ٱلۡخَٰسِرِينَ
Và Ngươi cũng chớ là một trong những kẻ phủ nhận những dấu hiệu và bằng chứng của Allah vì như thế Ngươi sẽ nằm trong những kẻ thua thiệt mà họ chỉ tự làm thua thiệt chính bản thân của họ và nằm trong sự hủy diệt của Ngài vì nguyên nhân họ đã không tin tưởng. Và tất cả những cảnh báo này để chỉ ra sự nguy hại của lòng nghi ngờ và sự phủ nhận, và nếu không thì chắc chắn vị Sứ Giả sẽ vô can trước những đều này.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• وجوب الثبات على الدين، وعدم اتباع سبيل المجرمين.
* Bắt buộc phải trụ vững trên tôn giáo và không được phép đi theo con đường của những kẻ tội lỗi.

• لا تُقْبل توبة من حَشْرَجَت روحه، أو عاين العذاب.
* Sự sám hối không được chấp nhận khi linh hồn đã lên đến cổ họng, hoặc đã đối diện với sự trừng phạt.

• أن اليهود والنصارى كانوا يعلمون صفات النبي صلى الله عليه وسلم، لكن الكبر والعناد هو ما منعهم من الإيمان.
* Quả thật, những người Do Thái và Thiên Chúa đều biết rõ những đặc điểm về Thiên Sứ Muhammad (cầu xin cho bằng an cho Người) nhưng vì sự kiêu ngạo và cứng đầu đã ngăn cản họ đến với đức tin.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (95) Sūra: Sūra Jūnus
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti