Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (114) Sūra: Sūra Hūd
وَأَقِمِ ٱلصَّلَوٰةَ طَرَفَيِ ٱلنَّهَارِ وَزُلَفٗا مِّنَ ٱلَّيۡلِۚ إِنَّ ٱلۡحَسَنَٰتِ يُذۡهِبۡنَ ٱلسَّيِّـَٔاتِۚ ذَٰلِكَ ذِكۡرَىٰ لِلذَّٰكِرِينَ
Và Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy dâng lễ nguyện Salah tốt nhất vào hai khoảng thời gian hai đầu của trong ngày, đó là vào buổi hừng đông và buổi chiều cùng với khoảng thời gian vào ban đêm. Quả thật, những việc làm ngoan đạo đó nó sẽ tẩy sạch đi những tội lỗi nhỏ cho các ngươi. Đó là điều để nhắc nhở cho những ai biết thận trọng chú ý và đó cũng là một bài học quý báo cho những ai biết ngẫm nghĩ.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• وجوب الاستقامة على دين الله تعالى.
* Bắt buộc phải đứng vững trên con đường Chính Đạo của Allah.

• التحذير من الركون إلى الكفار الظالمين بمداهنة أو مودة.
* Luôn cảnh giác kẻo trở thành đồng minh của đám người vô đức tin, bất công khi khiêm nhường hoặc có thiện cảm với họ.

• بيان سُنَّة الله تعالى في أن الحسنة تمحو السيئة.
* Trình bày một trong những đường lối của Allah là Ngài dùng điều tốt tẩy sạch điều xấu.

• الحث على إيجاد جماعة من أولي الفضل يأمرون بالمعروف، وينهون عن الفساد والشر، وأنهم عصمة من عذاب الله.
* Khuyến khích thành lập một nhóm người tốt đẹp để ra lệnh làm những điều thiện và ngăn cản làm những điều xấu xa và tội lỗi, họ sẽ là những người thoát khỏi hình phạt của Allah.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (114) Sūra: Sūra Hūd
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti