Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (11) Sūra: Sūra Jūsuf
قَالُواْ يَٰٓأَبَانَا مَا لَكَ لَا تَأۡمَ۬نَّا عَلَىٰ يُوسُفَ وَإِنَّا لَهُۥ لَنَٰصِحُونَ
Và sau khi hội ý chúng nhất trí ném Yusuf đi xa, rồi chúng đến thưa với Ya'qud cha của bọn họ: "Dạ, thưa cha! Tại sao cha không tin tưởng tụi con có thể trông chừng được Yusuf ? Chắc chắn, tụi con sẽ trông chừng được em không cho bất cứ ai có thể làm hại được em, tụi con đảm bảo với cha sẽ bảo vệ và trông chừng em một cách thật an toàn để đưa trở về với cha. Vậy còn điều gì khiến cha không giao em cho tụi con vậy?
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• ثبوت الرؤيا شرعًا، وجواز تعبيرها.
* Luật Islam hợp thức hóa giấc mộng và được phép giải mộng.

• مشروعية كتمان بعض الحقائق إن ترتب على إظهارها شيءٌ من الأذى.
* Được phép giấu giếm một số sự thật nếu như điều đó hiện rõ lên điềm hung làm ảnh hưởng xấu.

• بيان فضل ذرية آل إبراهيم واصطفائهم على الناس بالنبوة.
* Trình bày sự danh giá về cả dòng tộc của Ibrahim và việc họ được ưu ái được chọn làm Nabi.

• الميل إلى أحد الأبناء بالحب يورث العداوة والحسد بين الإِخوة.
* Việc quan tâm yêu thương giành riêng cho một người nào trong các đứa con là nguyên nhân dẫn đến lòng ganh tị giữa anh em chúng.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (11) Sūra: Sūra Jūsuf
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti