Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (18) Sūra: Sūra Ar-Ra’d
لِلَّذِينَ ٱسۡتَجَابُواْ لِرَبِّهِمُ ٱلۡحُسۡنَىٰۚ وَٱلَّذِينَ لَمۡ يَسۡتَجِيبُواْ لَهُۥ لَوۡ أَنَّ لَهُم مَّا فِي ٱلۡأَرۡضِ جَمِيعٗا وَمِثۡلَهُۥ مَعَهُۥ لَٱفۡتَدَوۡاْ بِهِۦٓۚ أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ سُوٓءُ ٱلۡحِسَابِ وَمَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمِهَادُ
Đối với những người có đức tin họ đáp lại lời kêu gọi từ Thượng Đế của họ khi Ngài kêu họ thờ phượng Ngài duy nhất và tuân theo Ngài thì phần thưởng tốt nhất dành cho họ là Thiên Đàng; còn những kẻ không có đức tin không đáp lại lời kêu gọi của Thượng Đế thờ phượng Ngài duy nhất và tuân theo Ngài, thì dẫu cho họ có nhiều tài sản trên mặt đất này cùng với những thứ tương tự mà họ có được nhân đôi lên để xóa sạch tội lỗi và chuộc lại lỗi lầm của họ thì cũng vô ích, vì họ là những kẻ không tuân theo lời kêu gọi của Thượng Đế nên những tội lỗi của họ điều được đem ra xét xử, và nơi ở dành cho họ là Hỏa Ngục, giường nghỉ của họ rất tồi tệ và lửa là nơi xứng đáng dành cho họ
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• بيان ضلال المشركين في دعوتهم واستغاثتهم بغير الله تعالى، وتشبيه حالهم بحال من يريد الشرب فيبسط يده للماء بلا تناول له، وليس بشارب مع هذه الحالة؛ لكونه لم يتخذ وسيلة صحيحة لذلك.
* Nêu rõ sự lạc lối của những kẻ thờ đa thần trong việc kêu gọi và việc khẩn cầu của họ ngoài Allah, và tình trạng của họ giống như tình trạng của người muốn uống nước rồi y dùng tay hứng nhưng không uống được do vốn không có nước, đó không phải là cách để uống nước. Và y cũng không sử dụng đúng phương thức

• أن من وسائل الإيضاح في القرآن: ضرب الأمثال وهي تقرب المعقول من المحسوس، وتعطي صورة ذهنية تعين على فهم المراد.
* Trong những phương thức làm rõ sự việc trong Kinh Qur'an là: Đưa ra ví dụ cụ thể vì nó tạo sự gần gũi trong nhận thức, và đưa ra hình ảnh rõ ràng trong trí óc để hiểu rõ vấn đề

• إثبات سجود جميع الكائنات لله تعالى طوعًا، أو كرهًا بما تمليه الفطرة من الخضوع له سبحانه.
* Khẳng định việc vạn vật điều phải cúi lạy Allah Tối Cao dù muốn hay không bởi trong lòng tất cả vốn có đức tin Fit-rah (bẩm sinh) biết phục tùng Ngài.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (18) Sūra: Sūra Ar-Ra’d
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti