Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (53) Sūra: Sūra Al-Kahf’
وَرَءَا ٱلۡمُجۡرِمُونَ ٱلنَّارَ فَظَنُّوٓاْ أَنَّهُم مُّوَاقِعُوهَا وَلَمۡ يَجِدُواْ عَنۡهَا مَصۡرِفٗا
Những thờ đa thần được cho biết rằng chúng sẽ bị đày vào Hỏa Ngục, đó là điều chắc chắn, và chúng sẽ không tìm thấy vị cứu tinh nào.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• على العبد الإكثار من الباقيات الصالحات، وهي كل عمل صالح من قول أو فعل يبقى للآخرة.
Người bề tôi phải làm nhiều viện thiện tốt và ngoan đạo bởi tất cả mọi điều tốt đẹp từ lời nói và hành động đều sẽ còn lại cho cuộc sống Đời Sau.

• على العبد تذكر أهوال القيامة، والعمل لهذا اليوم حتى ينجو من أهواله، وينعم بجنة الله ورضوانه.
Người bề tôi phải luôn nghĩ tới những sự kiện đáng sợ của Ngày Phán Xét và phải hành đạo và làm những điều thiện tốt để cứu lấy bản thân khỏi các sự kiện đáng sợ đó và để được Allah thu nhận vào Thiên Đàng của Ngài.

• كَرَّم الله تعالى أبانا آدم عليه السلام والجنس البشري بأجمعه بأمره الملائكة أن تسجد له في بدء الخليقة سجود تحية وتكريم.
Allah đã quí trọng người cha của chúng ta - Adam - khi Ngài đã ra lệnh bảo các Thiên Thần phủ phục trước Người như một sự thể hiện cái chào long trọng.

• في الآيات الحث على اتخاذ الشيطان عدوًّا.
Các câu Kinh khuyến khích xem Shaytan là kẻ thù.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (53) Sūra: Sūra Al-Kahf’
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti