Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (10) Sūra: Sūra Al-Bakara
فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ فَزَادَهُمُ ٱللَّهُ مَرَضٗاۖ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمُۢ بِمَا كَانُواْ يَكۡذِبُونَ
Chứng bệnh của họ là chứng ngờ vực trong lòng, thế nên, Allah gia tăng chứng ngờ vực trong lòng họ nhiều hơn nữa để rồi họ sẽ phải chịu sự trừng phạt đau đớn ở tận đáy của Hỏa Ngục bởi vì họ đã dối gạt Allah và nhân loại, bởi vì họ đã phủ nhận những điều mà Thiên Sứ Muhammad mang đến.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• أن من طبع الله على قلوبهم بسبب عنادهم وتكذيبهم لا تنفع معهم الآيات وإن عظمت.
Những kẻ bị Allah đóng dấu niêm phong trái tim của họ do sự ương ngạnh và bất tín của họ thì những lời Kinh sẽ không mang lại ích lợi gì cho họ cho dù những lời Kinh có thiêng liêng và giá trị đến nhường nào.

• أن إمهال الله تعالى للظالمين المكذبين لم يكن عن غفلة أو عجز عنهم، بل ليزدادوا إثمًا، فتكون عقوبتهم أعظم.
Việc Allah Tối Cao buông thả cho những người làm điều sai quấy vô đức tin không phải là vì Ngài không hay biết hoặc Ngài bất lực đối với họ mà là vì Ngài muốn gia tăng tội lỗi cho họ để hình phạt dành cho họ to lớn hơn và nặng hơn.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (10) Sūra: Sūra Al-Bakara
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti