Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (212) Sūra: Sūra Al-Bakara
زُيِّنَ لِلَّذِينَ كَفَرُواْ ٱلۡحَيَوٰةُ ٱلدُّنۡيَا وَيَسۡخَرُونَ مِنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْۘ وَٱلَّذِينَ ٱتَّقَوۡاْ فَوۡقَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۗ وَٱللَّهُ يَرۡزُقُ مَن يَشَآءُ بِغَيۡرِ حِسَابٖ
212- Những người phủ nhận Allah bị cám dỗ bởi cuộc sống và sự hưởng thụ ngắn ngủi của trần gian, họ đã nhạo báng những người tin tưởng Allah và Đời Sau. Tuy nhiên, họ không biết rằng những người kính sợ Allah, chấp hành các mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều cấm của Ngài chắc chắn sẽ tốt hơn những kẻ vô đức tin bởi họ sẽ được Allah ban thưởng cho Thiên Đàng vĩnh cửu. Quả thật, Allah muốn ban phát cho ai tùy ý Ngài mà không cần tính toán.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• ترك شكر الله تعالى على نعمه وترك استعمالها في طاعته يعرضها للزوال ويحيلها بلاءً على صاحبها.
* Việc không tạ ơn Allah với những hồng ân đã được ban và không sử dụng nó trong việc phục tùng Allah là nguyên nhân cho sự tiêu tan và bị nạn kiếp.

• الأصل أن الله خلق عباده على فطرة التوحيد والإيمان به، وإبليس وأعوانه هم الذين صرفوهم عن هذه الفطرة إلى الشرك به.
* Căn nguyên của sự việc là Allah tạo ra đám bề tôi của Ngài trên Fitrah (bản chất tự nhiên) đó là tôn thờ duy nhất một mình Ngài và tin tưởng tuyệt đối nơi Ngài. Chính Iblis và bè lũ của hắn đã lôi kéo, dụ dỗ thiên hạ rời xa tôn giáo Fitrah sa ngã vào các hành động Shrik (tổ hợp với Ngài).

• أعظم الخذلان الذي يؤدي للفشل أن تختلف الأمة في كتابها وشريعتها، فيكفّر بعضُها بعضًا، ويلعن بعضُها بعضًا.
* Nguyên nhân lớn nhất làm cộng đồng chia rẻ là do họ ngoảnh mặt với Qur'an và giáo lý Islam, dẫn đến việc họ phủ nhận lẫn nhau và nguyền rủa lẫn nhau.

• الهداية للحق الذي يختلف فيه الناس، ومعرفة وجه الصواب بيد الله، ويُطلب منه تعالى بالإيمان به والانقياد له.
* Chỉ đạo là dành cho chân lý, điều mà nhân loại bất đồng và tranh luận; và việc nhận thức được điều đúng là nằm trong tay một mình Allah nên con người cần phải cầu xin Ngài bằng chính đức tin Iman và phục tùng Ngài.

• الابتلاء سُنَّة الله تعالى في أوليائه، فيبتليهم بقدر ما في قلوبهم من الإيمان به والتوكل عليه.
* Thử thách là qui luật mà Allah dùng để rèn luyện các Wali (những người ngoan đạo và kính sợ) của Ngài. Ngài thử thách họ tùy theo đức tin Iman và sự phó thác của họ đối với Ngài.

• من أعظم ما يعين على الصبر عند نزول البلاء، الاقتداء بالصالحين وأخذ الأسوة منهم.
* Điều lớn nhất giúp con người kiên nhẫn khi bị thử thách là bắt chước và noi theo tấm gương của bậc hiền nhân ngoan đạo.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (212) Sūra: Sūra Al-Bakara
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti