Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (40) Sūra: Sūra Al-Bakara
يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱذۡكُرُواْ نِعۡمَتِيَ ٱلَّتِيٓ أَنۡعَمۡتُ عَلَيۡكُمۡ وَأَوۡفُواْ بِعَهۡدِيٓ أُوفِ بِعَهۡدِكُمۡ وَإِيَّٰيَ فَٱرۡهَبُونِ
Này hỡi người dân Isra-el tức con cháu của Y'aqub (Jacob) - vị Nabi của Allah, các ngươi hãy nhớ lại Ân Huệ của Allah đã ban bố cho các ngươi mà tạ ơn Ngài; các ngươi hãy thực hiện giao ước của các ngươi với Ngài, đó là các ngươi tin nơi Ngài và nơi các vị Thiên Sứ của Ngài đồng thời chấp hành và tuân thủ theo giáo luật của Ngài, nếu các ngươi thực hiện giao ước đó thì Ngài sẽ thực hiện giao ước của Ngài với các ngươi, đó là Ngài sẽ ban cho các ngươi cuộc sống tốt lành nơi cõi trần và sẽ ban thưởng cho các ngươi điều tốt đẹp ở cõi Đời Sau; và các ngươi hãy sợ riêng một mình Ngài chớ đừng vi phạm giao ước của các ngươi đối với Ngài.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• من أعظم الخذلان أن يأمر الإنسان غيره بالبر، وينسى نفسه.
Một trong những thất bại tồi tệ nhất là bảo ban người khác làm điều thiện tốt và ngoan đạo nhưng lại quên mất bản thân mình.

• الصبر والصلاة من أعظم ما يعين العبد في شؤونه كلها.
Lòng kiên nhẫn và lễ nguyện Salah là trợ thủ đắc lực nhất cho người bề tôi trong tất cả mọi vụ việc của y.

• في يوم القيامة لا يَدْفَعُ العذابَ عن المرء الشفعاءُ ولا الفداءُ، ولا ينفعه إلا عمله الصالح.
Vào Ngày Phán Xét, một người sẽ không tránh khỏi sự trừng phạt bằng sự can thiệp hay sự chuộc tội giùm của ai đó mà bằng chính việc làm ngoan đạo và thiện tốt của y.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (40) Sūra: Sūra Al-Bakara
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti