Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (116) Sūra: Sūra Ta-Ha
وَإِذۡ قُلۡنَا لِلۡمَلَٰٓئِكَةِ ٱسۡجُدُواْ لِأٓدَمَ فَسَجَدُوٓاْ إِلَّآ إِبۡلِيسَ أَبَىٰ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad! Ngươi hãy nhớ lại lúc TA ra lệnh cho các Thiên Thần quì xuống phủ phục trước Adam với ý nghĩa chào đón thì tất cả các Thiên Thần đều quì xuống phủ phục trừ Iblis - một tên ở cùng với các Thiên Thần nhưng không cùng loài với họ - không chịu tuân lệnh, hắn từ chối quì xuống phủ phục trước Adam một cách ngạo mạn.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• الأدب في تلقي العلم، وأن المستمع للعلم ينبغي له أن يتأنى ويصبر حتى يفرغ المُمْلِي والمعلم من كلامه المتصل بعضه ببعض.
Lễ nghĩa trong việc học hỏi kiến thức, người tiếp thu kiến thức phải kiên nhẫn chờ đợi để người giảng dạy kết thúc phần giảng dạy của mình một cách mạch lạc.

• نسي آدم فنسيت ذريته، ولم يثبت على العزم المؤكد، وهم كذلك، وبادر بالتوبة فغفر الله له، ومن يشابه أباه فما ظلم.
Adam đã quên nên con cháu của Adam cũng quên, Adam không cương quyết nên con cháu của Người cũng vậy. Tuy nhiên Người nhanh chóng quay đầu sám hối với Allah nên được Ngài tha thứ, và ai sám hối sau khi làm sai giống như người cha của mình thì y sẽ không sai.

• فضيلة التوبة؛ لأن آدم عليه السلام كان بعد التوبة أحسن منه قبلها.
Ân phúc của việc ăn năn sám hối; bởi Adam sau khi ăn năn sám hối thì Người trở thành người tốt hơn trước đó.

• المعيشة الضنك في دار الدنيا، وفي دار البَرْزَخ، وفي الدار الآخرة لأهل الكفر والضلال.
Cuộc sống eo hẹp trên thế gian, trong cõi mộ và ở cõi Đời Sau là điều dành cho những kẻ vô đức tin.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (116) Sūra: Sūra Ta-Ha
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti